- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Thổ 土 (+10 nét)
- Pinyin:
Tú
- Âm hán việt:
Trà
Đồ
Độ
- Nét bút:丶丶一ノ丶一一丨ノ丶一丨一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱涂土
- Thương hiệt:EDG (水木土)
- Bảng mã:U+5857
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 塗
-
Cách viết khác
凃
嵞
鍍
𡍼
-
Giản thể
涂
Ý nghĩa của từ 塗 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 塗 (Trà, đồ, độ). Bộ Thổ 土 (+10 nét). Tổng 13 nét but (丶丶一ノ丶一一丨ノ丶一丨一). Ý nghĩa là: Lấp, xoá đi., Bùn, Đường đi, Họ “Đồ”, Bôi, xoa, đắp, rịt. Từ ghép với 塗 : “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai., 塗上一層油漆 Quét một lớp sơn, 塗掉錯字 Xóa những chữ sai, “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai., “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- Bùn bẩn, đãi người tàn ác gọi là đồ thán 塗炭 lầm than.
- Ðường, cũng như chữ đồ 途.
- Lấp, xoá đi.
- Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bùn
- “Thử quy giả, ninh kì tử vi lưu cốt nhi quý hồ? Ninh kì sanh nhi duệ ư đồ trung hồ?” 此龜者, 寧其死為留骨而貴乎? 寧其生而曳於塗中乎? (Thu thủy 秋水) Con rùa ấy, thà chết để lại bộ xương cho người ta quý trọng? Hay mong sống mà lết trong bùn?
Trích: “nê đồ” 泥塗 bùn đất. Trang Tử 莊子
* Đường đi
- “Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?” 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Bôi, xoa, đắp, rịt
- “Hương du đồ thân” 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Xóa, bôi bỏ
- “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
* Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp
- “Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!” 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
Trích: Nghiêm Phục 嚴復
* Làm bẩn, làm dơ
- “Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh” 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
Trích: Trang Tử 莊子
* Tan, rã (giá lạnh)
- “Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ” 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Bùn bẩn, đãi người tàn ác gọi là đồ thán 塗炭 lầm than.
- Ðường, cũng như chữ đồ 途.
- Lấp, xoá đi.
- Một âm là trà. Bôi, mạ. Lấy phẩm mùi bôi lên trên mặt đồ cho đẹp gọi là trà. Tục viết là trà 搽.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bùn
- “Thử quy giả, ninh kì tử vi lưu cốt nhi quý hồ? Ninh kì sanh nhi duệ ư đồ trung hồ?” 此龜者, 寧其死為留骨而貴乎? 寧其生而曳於塗中乎? (Thu thủy 秋水) Con rùa ấy, thà chết để lại bộ xương cho người ta quý trọng? Hay mong sống mà lết trong bùn?
Trích: “nê đồ” 泥塗 bùn đất. Trang Tử 莊子
* Đường đi
- “Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?” 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Bôi, xoa, đắp, rịt
- “Hương du đồ thân” 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Xóa, bôi bỏ
- “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
* Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp
- “Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!” 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
Trích: Nghiêm Phục 嚴復
* Làm bẩn, làm dơ
- “Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh” 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
Trích: Trang Tử 莊子
* Tan, rã (giá lạnh)
- “Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ” 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
Trích: Thi Kinh 詩經
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Bùn
- “Thử quy giả, ninh kì tử vi lưu cốt nhi quý hồ? Ninh kì sanh nhi duệ ư đồ trung hồ?” 此龜者, 寧其死為留骨而貴乎? 寧其生而曳於塗中乎? (Thu thủy 秋水) Con rùa ấy, thà chết để lại bộ xương cho người ta quý trọng? Hay mong sống mà lết trong bùn?
Trích: “nê đồ” 泥塗 bùn đất. Trang Tử 莊子
* Đường đi
- “Nguyện hiến cửu đỉnh, bất thức đại quốc hà đồ chi, tòng nhi trí chi Tề?” 願獻九鼎, 不識大國何塗之, 從而致之齊 (Chu sách nhất 周策一, Tần cầu cửu đỉnh 秦求九鼎) Xin dâng chín cái đỉnh, không rõ đại quốc sẽ do con đường nào mà chở nó về Tề?
Trích: Chiến quốc sách 戰國策
Động từ
* Bôi, xoa, đắp, rịt
- “Hương du đồ thân” 香油塗身 (Dược Vương Bồ-Tát bản sự 藥王菩薩本事) (Lấy) dầu thơm xoa thân.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Xóa, bôi bỏ
- “đồ điệu thác tự” 塗掉錯字 xóa những chữ sai.
* Ngăn trở, làm nghẽn, che lấp
- “Nhiên nhi sự kí như thử hĩ, tắc ngô khởi năng tắc nhĩ đồ mục, nhi bất vi ngô đồng bào giả thùy thế khấp nhi nhất chỉ kì thật dã tai!” 然而事既如此矣, 則吾豈能塞耳塗目, 而不為吾同胞者垂涕泣而一指其實也哉 (Nguyên cường 原強).
Trích: Nghiêm Phục 嚴復
* Làm bẩn, làm dơ
- “Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh” 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ hôn ám, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
Trích: Trang Tử 莊子
* Tan, rã (giá lạnh)
- “Kim ngã lai tư, Vũ tuyết tái đồ” 今我來思, 雨雪載塗 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Nay ta trở về, Thì mưa tuyết tan rã.
Trích: Thi Kinh 詩經