- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Kiến 見 (+0 nét)
- Pinyin:
Jiàn
, Xiàn
- Âm hán việt:
Hiện
Kiến
- Nét bút:丨フ一一一ノフ
- Lục thư:Hội ý
- Thương hiệt:BUHU (月山竹山)
- Bảng mã:U+898B
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 見
-
Giản thể
见
-
Cách viết khác
見
Ý nghĩa của từ 見 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 見 (Hiện, Kiến). Bộ Kiến 見 (+0 nét). Tổng 7 nét but (丨フ一一一ノフ). Ý nghĩa là: tỏ rõ, hiện ra, Tiến cử., Thấy, trông thấy, Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng), Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi. Từ ghép với 見 : “yết kiến” 謁見, “bái kiến” 拜見., “kiến thượng” 見上 xem trên., “kiến thủy tức dong” 見水即溶 gặp phải nước liền tan., “thiển kiến” 淺見 sự hiểu biết nông cạn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thấy, mắt trông thấy.
- Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v.
- Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu.
- Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v.
- Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời.
- Tiến cử.
- Cái trang sức ngoài áo quan.
Từ điển Trần Văn Chánh
* (văn) ① Tỏ rõ, hiện ra (dùng như 現, bộ 玉)
- 天下有道則見 Thiên hạ có đạo thì ra làm quan để được vẻ vang
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thấy, trông thấy
- “Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi” 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
Trích: “hiển nhi dị kiến” 顯而易見 rõ ràng dễ thấy, “tương kiến hận vãn” 相見恨晚 tiếc rằng biết nhau quá muộn. Lí Bạch 李白
* Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng)
* Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi
- “Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như” 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
Trích: Sử Kí 史記
* Xem
- “kiến thượng” 見上 xem trên.
* Gặp phải, đụng, chạm
- “kiến thủy tức dong” 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
* Bị, được (thể bị động)
- “Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng” 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha. Pháp Hoa Kinh 法華經
Trích: “kiến nghi” 見疑 bị ngờ, “kiến hại” 見害 bị hại. Sử Kí 史記
* Tiến cử, giới thiệu
- “Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh” 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy
- “thiển kiến” 淺見 sự hiểu biết nông cạn
- “thiên kiến” 偏見 ý kiến thiện lệch
- “viễn kiến” 遠見 cái thấy xa rộng.
* Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa)
Phó từ
* Có chiều hướng, có xu hướng
- “nhật kiến hảo chuyển” 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn
- “nhật kiến hưng vượng” 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
* Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động
- “Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất” 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
Trích: “thỉnh vật kiến tiếu” 請勿見笑 xin đừng cười tôi, “thỉnh đa kiến lượng” 請多見諒 xin thể tình cho tôi. Sưu thần hậu kí 搜神後記
Tính từ
* Nay, bây giờ, hiện tại
- “Hiện niên tam thập ngũ tuế” 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
Trích: Mạnh Hán Khanh 孟漢卿
* Hiện có, sẵn có
- “Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương” 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Thấy, mắt trông thấy.
- Ý biết, như kiến địa 見地 chỗ biết tới, kiến giải 見解 chỗ hiểu biết, v.v.
- Yết kiến. Như tham kiến 參見 vào hầu.
- Bị. Như kiến nghi 見疑 bị ngờ, kiến hại 見害 bị hại, v.v.
- Một âm là hiện. Tỏ rõ, hiện ra. Như thiên hạ hữu đạo tắc hiện 天下有道則見 thiên hạ có đạo thì ra làm quan mà làm vẻ vang ở đời.
- Tiến cử.
- Cái trang sức ngoài áo quan.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Thấy, trông thấy
- 所聞所見 Điều tai nghe mắt thấy
* ② Xem
- 見第五卷第125頁 Xem trang 125 tập V
* ③ Thăm
- 他要來見你 Anh ấy muốn đến thăm anh
* ④ Gặp, tiếp, yết kiến
- 我不想見他 Tôi không muốn gặp anh ấy
- 接見客人 Tiếp khách
* ⑤ Ý kiến
- 不能固執己見 Không được khư khư giữ ý kiến của mình
* ⑥ (văn) Bị, được
- 見笑 Bị chê cười
- 見諒 Được khoan thứ
* ⑦ (trợ)
- 看見 Trông thấy
- 聽不見 Không nghe rõ
* ⑧ (văn) Tôi (dùng như đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất, ở vị trí của tân ngữ và đặt trước động từ)
- 以此狗見與,便當相出 Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra (Sưu thần hậu kí)
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Thấy, trông thấy
- “Quân bất kiến Hoàng Hà chi thủy thiên thượng lai, Bôn lưu đáo hải bất phục hồi” 君不見黃河之水天上來, 奔流到海不復迴 (Tương tiến tửu 將進酒) Bạn không thấy sao, nước sông Hoàng Hà từ trời cao chảy xuống, Chạy ra đến bể không trở lại.
Trích: “hiển nhi dị kiến” 顯而易見 rõ ràng dễ thấy, “tương kiến hận vãn” 相見恨晚 tiếc rằng biết nhau quá muộn. Lí Bạch 李白
* Bái phỏng, xin gặp (có ý kính trọng)
* Gặp gỡ, hội ngộ, tiếp đãi
- “Tần vương tọa Chương Đài, kiến Tương Như” 秦王坐章臺, 見相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần ngự ở (hành cung) Chương Đài tiếp kiến Tương Như.
Trích: Sử Kí 史記
* Xem
- “kiến thượng” 見上 xem trên.
* Gặp phải, đụng, chạm
- “kiến thủy tức dong” 見水即溶 gặp phải nước liền tan.
* Bị, được (thể bị động)
- “Tín nhi kiến nghi, trung nhi bị báng” 信而見疑, 忠而被謗 (Khuất Nguyên Giả Sanh truyện 屈原賈生傳) Chân tín mà bị ngờ vực, trung mà bị gièm pha. Pháp Hoa Kinh 法華經
Trích: “kiến nghi” 見疑 bị ngờ, “kiến hại” 見害 bị hại. Sử Kí 史記
* Tiến cử, giới thiệu
- “Tề Báo hiện Tống Lỗ ư Công Mạnh” 齊豹見宋魯於公孟 (Chiêu Công nhị thập niên 昭公二十年) Tề Báo tiến cử Tống Lỗ lên Công Mạnh.
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Chỗ hiểu tới, điều hiểu thấy
- “thiển kiến” 淺見 sự hiểu biết nông cạn
- “thiên kiến” 偏見 ý kiến thiện lệch
- “viễn kiến” 遠見 cái thấy xa rộng.
* Cái trang sức ngoài quan tài (thời xưa)
Phó từ
* Có chiều hướng, có xu hướng
- “nhật kiến hảo chuyển” 日見好轉 từ từ biến chuyển tốt đẹp hơn
- “nhật kiến hưng vượng” 日見興旺 mỗi ngày dần dà hưng vượng hơn lên.
* Đặt trước động từ, biểu thị chủ thể là đối tượng của hành động
- “Dĩ thử cẩu kiến dữ, tiện đương tương xuất” 以此狗見與, 便當相出 (Quyển cửu) Cho tôi con chó này, tôi sẽ cứu anh ra.
Trích: “thỉnh vật kiến tiếu” 請勿見笑 xin đừng cười tôi, “thỉnh đa kiến lượng” 請多見諒 xin thể tình cho tôi. Sưu thần hậu kí 搜神後記
Tính từ
* Nay, bây giờ, hiện tại
- “Hiện niên tam thập ngũ tuế” 見年三十五歲 (Ma hợp la 魔合羅, Đệ tam chiết) Năm nay ba mươi lăm tuổi.
Trích: Mạnh Hán Khanh 孟漢卿
* Hiện có, sẵn có
- “Sĩ tốt thực dụ thục, quân vô hiện lương” 士卒食芋菽, 軍無見糧 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) Sĩ tốt ăn ăn khoai, đậu, quân không có lương thực sẵn sàng.
Trích: Sử Kí 史記