• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Xa 車 (+6 nét)
  • Pinyin: Shì
  • Âm hán việt: Thức
  • Nét bút:一丨フ一一一丨一一丨一フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰車式
  • Thương hiệt:JJIPM (十十戈心一)
  • Bảng mã:U+8EFE
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 軾

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 軾 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thức). Bộ Xa (+6 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Cái đòn ngang trước xe, Người xưa tựa vào đòn xe để tỏ lòng tôn kính. Chi tiết hơn...

Thức

Từ điển phổ thông

  • đòn ngang trước xe

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái đòn ngang trước xe, khi đang đi gặp ai đáng kính thì tựa vào đòn mà cúi mình xuống. Nay thông dụng chữ thức . Nguyễn Du : Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán quy Dư (Ðông Lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Bất giác nương nơi ván chắc trước xe mà than Về thôi. Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử . quy dư cũng là hai chữ của Khổng Tử.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái đòn ngang trước xe

- “Hành sắc thông thông tuế vân mộ, Bất câm bằng thức thán "Quy dư"” , (Đông Lộ ) Cuộc hành trình vội vã, năm đã muộn, Không khỏi phải nương nơi đòn xe mà than "Về thôi". § Nguyễn Du làm bài này khi đi ngang quê hương Khổng Tử . “Quy dư” cũng là hai chữ của Khổng Tử thốt ra khi biết mình không được dùng và muốn trở về quê hương.

Trích: § Khi gặp sự gì đáng kính thì cúi xuống mà tựa vào đòn xe, gọi là “bằng thức” . Nguyễn Du

Động từ
* Người xưa tựa vào đòn xe để tỏ lòng tôn kính

- “Ngụy Văn Hầu quá kì lư nhi thức chi” (Tu vụ ) Ngụy Văn Hầu đi qua cổng, tựa vào đòn xe tỏ lòng tôn kính.

Trích: Hoài Nam Tử