• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Tiết 卩 (+8 nét)
  • Pinyin: Qīng
  • Âm hán việt: Khanh
  • Nét bút:ノフノフ一一フ丶フ丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿴卯即
  • Thương hiệt:HHAIL (竹竹日戈中)
  • Bảng mã:U+537F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 卿

  • Cách viết khác

    𠨍 𠨞 𡖖

Ý nghĩa của từ 卿 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khanh). Bộ Tiết (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 1. quan khanh, Tên chức quan, Tiếng tôn xưng người khác, Họ “Khanh”, (1) Vua gọi bầy tôi là “khanh” (mĩ xưng). Từ ghép với : (cũ) Thượng khanh, Thiếu khanh Chi tiết hơn...

Khanh

Từ điển phổ thông

  • 1. quan khanh
  • 2. tiếng vua gọi bầy tôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Quan khanh. Ngày xưa có quan chánh khanh , quan thiếu khanh . Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là quốc vụ khanh .
  • Mình, anh. Tiếng gọi nhau. Như vua gọi bầy tôi là khanh, gọi kẻ ngang hàng cũng dùng chữ khanh. Ðời Lục-triều cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là khanh khanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chức quan ngày xưa

- (cũ) Thượng khanh

- Thiếu khanh

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Tên chức quan

- Chức tổng lí coi việc nước bây giờ cũng gọi là “quốc vụ khanh” .

* Tiếng tôn xưng người khác

- “Vệ nhân vị chi Khánh khanh” (Kinh Kha truyện ) Người Vệ gọi là Khánh khanh.

Trích: Sử Kí

* Họ “Khanh”
Đại từ
* (1) Vua gọi bầy tôi là “khanh” (mĩ xưng)

- “Khanh đắc lương mã phủ?” (Lương mã đối ) Khanh có được ngựa tốt không? (2) Tiếng gọi tôn xưng kẻ ngang hàng. § Cũng như “nâm” . (3) Đời “Lục triều” cho là tiếng gọi nhau rất thân yêu, nên nay vợ chồng thường gọi nhau là “khanh khanh” .

Trích: Nhạc Phi