• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Hiệt 頁 (+3 nét)
  • Pinyin: Shùn
  • Âm hán việt: Thuận
  • Nét bút:ノ丨丨一ノ丨フ一一一ノ丶
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰川頁
  • Thương hiệt:LLLC (中中中金)
  • Bảng mã:U+9806
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 順

  • Cách viết khác

    𩑎

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 順 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thuận). Bộ Hiệt (+3 nét). Tổng 12 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 1. suôn sẻ, 3. thuận, xuôi, Theo, Noi theo, nương theo, Men theo, xuôi theo (cùng một phương hướng). Từ ghép với : Xuôi dòng, Vừa lòng, hài lòng, Thuận lợi, Đi men theo bờ sông., Men theo đường lớn về phía đông Chi tiết hơn...

Thuận

Từ điển phổ thông

  • 1. suôn sẻ
  • 2. thuận theo, hàng phục
  • 3. thuận, xuôi

Từ điển Thiều Chửu

  • Theo. Bé nghe lớn chỉ bảo không dám trái một tí gì gọi là thuận.
  • Thuận, noi theo lẽ phải gọi là thuận. Như vua nghĩa tôi trung, cha lành con hiếu, anh yêu em kính gọi là lục thuận .
  • Yên vui. Như sách Trung Dung nói phụ mẫu kì thuận hĩ hồ cha mẹ được yên vui lắm thay.
  • Hàng phục. Như Kinh Thi nói tứ quốc thuận chi các nước bốn phương đều hàng phục cả.
  • Đợi, phàm sự gì được thông đồng tiện lợi đều gọi là thuận. Như thuận lợi , thuận tiện 便, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xuôi, thuận

- Xuôi dòng

- Êm tai

- Vừa lòng, hài lòng

- Thuận lợi

* ② Men theo, dọc theo

- Đi men theo bờ sông.

* 順着thuận trước [shùnzhe] a. Men theo, dọc theo

- Men theo đường lớn về phía đông

- b. Theo, chiếu theo

* ③ Tiện thể, nhân tiện, thuận

- Tiện tay đóng cửa

- Thuận miệng nói ra.

* 順便thuận tiện [shùnbiàn] Nhân tiện, tiện thể

- 便 Nhân tiện nói một câu

* ④ Sửa sang lại

- Sửa lại tóc

- Bài viết rườm quá, cần phải sửa lại

* ⑤ Phục tùng, nghe theo, noi theo, hàng phục, quy phục, tuân theo

- Nghe theo

- Các nước bốn phương đều quy phục

* ⑥ Trôi chảy, thuận lợi

- Công việc tiến hành rất thuận lợi

* ⑦ (văn) Yên vui

- ! Cha mẹ được yên vui lắm thay! (Trung dung).

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Theo

- “thuận tự” theo thứ tự.

* Noi theo, nương theo

- “Tích giả thánh nhân chi tác dịch dã, tương dĩ thuận tính mệnh chi lí” , (Thuyết quái truyện ) Ngày xưa thánh nhân làm ra (kinh) Dịch là nương theo lẽ của tính mệnh.

Trích: Dịch Kinh

* Men theo, xuôi theo (cùng một phương hướng)

- “thuận phong” theo chiều gió

- “thuận thủy” xuôi theo dòng nước

- “thuận lưu” xuôi chảy theo dòng.

* Quy phục

- “Tứ quốc thuận chi” (Đại nhã , Ức ) Bốn phương các nước đều quy phục.

Trích: Thi Kinh

* Thích hợp

- “thuận tâm” hợp ý, vừa lòng

- “thuận nhãn” hợp mắt.

* Sửa sang

- “bả đầu phát thuận nhất thuận” sửa tóc lại.

* Tiện thể, nhân tiện

- “thuận tiện” 便 tiện thể.

Tính từ
* Điều hòa

- “phong điều vũ thuận” 調 gió mưa điều hòa.

* Trôi chảy, xuông xẻ, thông sướng

- “thông thuận” thuận lợi, thông sướng.

Phó từ
* Theo thứ tự

- “Đông thập nguyệt, thuận tự tiên công nhi kì yên” , (Định Công bát niên ) Mùa đông tháng mười, theo thứ tự tổ phụ mà cúng bái.

Trích: Tả truyện