• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Ngọc 玉 (+7 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:一一丨一丨フ一一丨一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺩里
  • Thương hiệt:MGWG (一土田土)
  • Bảng mã:U+7406
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 理

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 理 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lí, Lý). Bộ Ngọc (+7 nét). Tổng 11 nét but (). Ý nghĩa là: Sửa ngọc, mài giũa ngọc, Sửa sang, chỉnh trị, làm cho chỉnh tề ngay ngắn, Làm việc, lo liệu, Tấu nhạc, cử nhạc, Ôn tập, luyện tập. Từ ghép với : “lí sự” làm việc., “bất lí” không quan tâm, “lí hội” thông hiểu., “thấu lí” thớ da thịt, “mộc lí” vân gỗ. Chi tiết hơn...

Âm:

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Sửa ngọc, mài giũa ngọc
* Sửa sang, chỉnh trị, làm cho chỉnh tề ngay ngắn

- “Pháp đố nhi bất tri lí” (Mại cam giả ngôn ) Pháp luật hủy hoại mà không biết sửa.

Trích: “chỉnh lí” sắp đặt cho ngay ngắn, “tu lí” sửa sang, “quản lí” coi sóc. Lưu Cơ

* Làm việc, lo liệu

- “lí sự” làm việc.

* Tấu nhạc, cử nhạc

- “Ẩn kỉ phần hương lí ngọc cầm” (Tức hứng ) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.

Trích: Nguyễn Trãi

* Ôn tập, luyện tập

- “Tằng lí binh thư tập lục thao” (Nháo đồng đài ) Đã từng luyện tập binh thư lục thao.

Trích: Vô danh thị

* Phản ứng, đáp ứng (đối với lời nói hoặc hành vi của người khác)

- “bất lí” không quan tâm

- “lí hội” thông hiểu.

Danh từ
* Thớ, đường vân

- “thấu lí” thớ da thịt

- “mộc lí” vân gỗ.

* Thứ tự, mạch lạc

- “hữu điều hữu lí” có thứ tự mạch lạc.

* Quy luật, ý chỉ của sự vật

- “thiên lí”

- “công lí”

- “chân lí”

- “nghĩa lí”

- “định lí” .

* Đời xưa gọi quan án là “lí”, cho nên tòa án thượng thẩm bây giờ gọi là “đại lí viện”
* Môn vật lí học hoặc khoa tự nhiên học

- “lí hóa” môn vật lí và môn hóa học.

* Họ “Lí”

Từ điển phổ thông

  • 1. vân, đường vân
  • 2. lý lẽ
  • 3. sửa sang

Từ điển Thiều Chửu

  • Sửa ngọc, làm ngọc.
  • Sửa sang, trị. Như lí sự làm việc, chỉnh lí sắp đặt, tu lí sửa sang, v.v.
  • Ðiều lí , phàm cái gì có trước có sau có gốc có ngọn không loạn thứ tự đều gọi là điều lí. Ðiều là nói cái lớn, lí là nói cái nhỏ, như sự lí , văn lí đều một nghĩa ấy cả.
  • Ðạo lí , nói về sự nên làm gọi là đạo , nói về cái lẽ sao mà phải làm gọi là lí . Lí tức là cái đạo tự nhiên vậy.
  • Thớ, như thấu lí mang thớ da dẻ. Xem chữ thấu .
  • Ðời xưa gọi quan án là lí, cho nên toà án thượng thẩm bây giờ gọi là đại lí viện .
  • Ôn tập, đem cái nghe biết trước mà dung nạp với cái mới hiểu cho chỉnh tề gọi là lí.
  • Cùng ứng đáp không trả lời lại, tục gọi là bất lí , nghe tiếng lọt vào lòng thông hiểu được gọi là lí hội .
  • Lí học, nghiên cứu về môn học thân tâm tinh mệnh gọi là lí học hay đạo học . Môn triết học bây giờ cũng gọi là lí học .
  • Lí khoa một khoa học nghiên cứu về tính vật như vật lí học , hoá học , v.v.
  • Lí chướng chữ nhà Phật, không rõ lẽ đúng thực, bị ý thức nó chướng ngại.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thớ

- Thớ thịt

- Thớ gỗ

* ② Lí lẽ

- Hợp lí

- Lời cùng lí đuối, đuối lí

- Lẽ ra là thế, đúng phải như vậy

* ③ (Vật) lí

- Ngành khoa học tự nhiên

- Toán lí hoá

* ④ Xử sự, quản lí

- Xử lí

- Quản lí tài chánh

* ⑤ Chỉnh lí, sắp xếp

- Sắp xếp lại sách vở

* ⑥ Thèm quan tâm đến, đếm xỉa (chỉ thái độ và ý kiến đối với người khác, thường dùng với ý phủ định)

- Gặp nhau giữa đường, chẳng ai thèm hỏi ai

- Nói với anh ta cả buổi mà anh ta vẫn dửng dưng chẳng thèm quan tâm

- Bỏ mặc không đếm xỉa

* ⑦ (văn) Luyện tập, ôn tập

- Mười năm ôn lại một lần, vẫn không quên mất (Nhan thị gia huấn)

* ⑧ (văn) Tấu lên, cử nhạc lên

- Cử chính thanh (tiếng nhạc đoan chính), tấu diệu khúc (Kê Khang