• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+0 nét)
  • Pinyin: Mì , Rì
  • Âm hán việt: Nhật Nhựt
  • Nét bút:丨フ一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:A (日)
  • Bảng mã:U+65E5
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 日

  • Cách viết khác

    𡆠 𡆸 𡇁 𡇗 𡈎

Ý nghĩa của từ 日 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhật, Nhựt). Bộ Nhật (+0 nét). Tổng 4 nét but (). Ý nghĩa là: 1. Mặt Trời, 2. ngày, Mặt trời., Mặt trời, thái dương, Ban ngày. Từ ghép với : Mặt trời mọc, Suốt ngày đêm, Một ngày ba bữa, Hôm nay., Những ngày sắp tới Chi tiết hơn...

Nhật
Nhựt

Từ điển phổ thông

  • 1. Mặt Trời
  • 2. ngày

Từ điển Thiều Chửu

  • Mặt trời.
  • Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật .
  • Ban ngày, như nhật dĩ kế dạ ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật ngày hôm qua, lai nhật ngày mai, v.v.
  • Nước Nhật, nước Nhật Bản thường gọi tắt là nước Nhật.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Mặt trời, thái dương, vầng hồng

- Mặt trời mọc

- Tôi cho rằng mặt trời lúc mới mọc thì cách người gần, đến giữa trưa thì cách xa hơn (Liệt tử)

* ② Ban ngày

- Ca ngày

- Suốt ngày đêm

* ③ Ngày, hôm

- Một ngày ba bữa

- Hôm nay.

* 日者nhật giả [rìzhâ] (văn) Ngày trước, lúc trước

- Ngày trước Tần và Sở đánh nhau ở Lam Điền (Chiến quốc sách)

* ④ Chỉ chung thời giờ

- Những ngày sắp tới

- Những ngày đã qua

- Ngày xuân

* ⑤ (văn) Ngày càng

- Lòng của tên vua vô đạo (Tần Thuỷ Hoàng) ngày càng thêm kiêu căng, ngoan cố (Đỗ Mục

* 日見nhật kiến [rìjiàn] Ngày càng

- Ngày càng suy bại

* 日漸nhật tiệm [rìjiàn] Ngày càng, dần dần

- Ngày càng khỏe mạnh

* 日益

- nhật ích [rìyì] Ngày càng, càng ngày càng, ngày một... thêm (như , nghĩa

* ⑤)

- Ngày càng căng thẳng

- Ngày càng gay gắt

- Ngày càng lớn mạnh

- Càng ngày càng phát triển

- Vua lập làm thái tử, ngày càng thêm kiêu ngạo tự mãn, can gián không còn chịu nghe nữa (Hán thư

* ⑥ (văn) Mỗi ngày, ngày ngày

- Trăm họ dùng đến mỗi ngày mà không biết (Chu Dịch

* ⑦ (văn) Ngày trước, trước đây

- Trước đây nước Vệ không thuận thảo với ta nên ta mới lấy đất của Vệ, nay đã thuận thảo rồi thì có thể trả lại (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mặt trời, thái dương

- “nhật xuất” mặt trời mọc.

* Ban ngày

- “nhật dĩ kế dạ” ban ngày lại tiếp đến ban đêm.

* Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó
* Mỗi ngày, hằng ngày

- “Tăng Tử viết

Trích: Luận Ngữ

* Một ngày chỉ định riêng biệt

- “quốc khánh nhật” ngày quốc khánh

- “sanh nhật” ngày kỉ niệm sinh nhật.

* Mùa, tiết

- “Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.

Trích: “xuân nhật” mùa xuân, “đông nhật” tiết đông, mùa đông. Thi Kinh

* Thời gian

- “lai nhật” những ngày (thời gian) sắp tới

- “vãng nhật” những ngày (thời gian) đã qua.

* Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ

- “gia vô tam nhật lương” nhà không đủ lương thực cho ba ngày.

* Ngày trước, trước đây

- “Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi” , , , (Văn Công thất niên ) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.

Trích: Tả truyện

* Nước “Nhật Bản” gọi tắt là nước “Nhật”
Âm:

Nhựt

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Mặt trời, thái dương

- “nhật xuất” mặt trời mọc.

* Ban ngày

- “nhật dĩ kế dạ” ban ngày lại tiếp đến ban đêm.

* Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó
* Mỗi ngày, hằng ngày

- “Tăng Tử viết

Trích: Luận Ngữ

* Một ngày chỉ định riêng biệt

- “quốc khánh nhật” ngày quốc khánh

- “sanh nhật” ngày kỉ niệm sinh nhật.

* Mùa, tiết

- “Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh” , (Bân phong , Thất nguyệt ) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.

Trích: “xuân nhật” mùa xuân, “đông nhật” tiết đông, mùa đông. Thi Kinh

* Thời gian

- “lai nhật” những ngày (thời gian) sắp tới

- “vãng nhật” những ngày (thời gian) đã qua.

* Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ

- “gia vô tam nhật lương” nhà không đủ lương thực cho ba ngày.

* Ngày trước, trước đây

- “Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi” , , , (Văn Công thất niên ) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.

Trích: Tả truyện

* Nước “Nhật Bản” gọi tắt là nước “Nhật”