• Tổng số nét:16 nét
  • Bộ:Long 龍 (+0 nét)
  • Pinyin: Lóng , Lǒng , Máng
  • Âm hán việt: Long Lũng Sủng
  • Nét bút:丶一丶ノ一丨フ一一一フ一フ一一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:YBYSP (卜月卜尸心)
  • Bảng mã:U+9F8D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 龍

  • Cách viết khác

    𠉒 𠊋 𢀀 𢄫 𢅛 𥪐 𥪑 𥪖 𥪢 𥫆 𥫈 𦱉 𦱸

  • Thông nghĩa

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 龍 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Long, Lũng, Sủng). Bộ Long (+0 nét). Tổng 16 nét but (). Ý nghĩa là: con rồng, Con rồng., Con rồng, Tượng trưng cho vua, Ngựa cao tám thước trở lên gọi là “long”. Từ ghép với : Long bào, Long sàng, Khủng long, Sao Long xuất hiện mà tế cầu mưa (Tả truyện, nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là “long mạch” . Chi tiết hơn...

Long
Sủng

Từ điển phổ thông

  • con rồng

Từ điển Thiều Chửu

  • Con rồng.
  • Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh.
  • Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi .
  • Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
  • Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch vậy.
  • Nói ví dụ người phi thường.
  • Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Long, rồng, thuộc về vua chúa

- Long bào

- Long sàng

* ③ (Một số) loài bò sát khổng lồ đã tuyệt chủng

- Khủng long

* ④ (văn) Con ngựa cao to

- Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long (Chu lễ

* ⑥ [Lóng] Sao Long

- Sao Long xuất hiện mà tế cầu mưa (Tả truyện

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con rồng
* Tượng trưng cho vua
* Ngựa cao tám thước trở lên gọi là “long”
* Lối mạch núi đi gọi là “long”

- nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là “long mạch” .

* Chỉ người tài giỏi phi thường

- “Ngô kim nhật kiến Lão Tử, kì do long da!” , (Lão Tử Hàn Phi truyện ) Nay ta thấy Lão Tử như con rồng!

Trích: Sử Kí

* Cổ sanh học chỉ loài bò sát (ba trùng ) có chân và đuôi rất lớn

- “khủng long”

- “dực thủ long” .

* Vật dài hình như con rồng

- “thủy long” vòi rồng (ống dẫn nước chữa lửa).

* Đồ dệt bằng chất hóa học

- “ni long” nylon.

* Họ “Long”
Tính từ
* Thuộc về vua

- “Long thể bất an” (Đệ nhất hồi) Mình rồng chẳng yên.

Trích: “long sàng” giường vua, “long bào” áo vua. Thủy hử truyện

Từ điển Thiều Chửu

  • Con rồng.
  • Người xưa nói nó hay làm mây làm mưa, lợi cả muôn vật, cho nên cho nó là một trong bốn giống linh.
  • Lại dùng để ví với các ông vua. Cho nên vua lên ngôi gọi là long phi .
  • Ngựa cao tám thước trở lên gọi là long.
  • Lối mạch núi đi gọi là long. Như nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là long mạch vậy.
  • Nói ví dụ người phi thường.
  • Một âm là sủng. Cùng nghĩa với chữ sủng .

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Con rồng
* Tượng trưng cho vua
* Ngựa cao tám thước trở lên gọi là “long”
* Lối mạch núi đi gọi là “long”

- nhà xem đất (thầy địa lí) kêu là “long mạch” .

* Chỉ người tài giỏi phi thường

- “Ngô kim nhật kiến Lão Tử, kì do long da!” , (Lão Tử Hàn Phi truyện ) Nay ta thấy Lão Tử như con rồng!

Trích: Sử Kí

* Cổ sanh học chỉ loài bò sát (ba trùng ) có chân và đuôi rất lớn

- “khủng long”

- “dực thủ long” .

* Vật dài hình như con rồng

- “thủy long” vòi rồng (ống dẫn nước chữa lửa).

* Đồ dệt bằng chất hóa học

- “ni long” nylon.

* Họ “Long”
Tính từ
* Thuộc về vua

- “Long thể bất an” (Đệ nhất hồi) Mình rồng chẳng yên.

Trích: “long sàng” giường vua, “long bào” áo vua. Thủy hử truyện