• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Can 干 (+2 nét)
  • Pinyin: Píng
  • Âm hán việt: Biền Bình
  • Nét bút:一丶ノ一丨
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Thương hiệt:MFJ (一火十)
  • Bảng mã:U+5E73
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 平

  • Cách viết khác

    𠀒 𠀭 𤔁

Ý nghĩa của từ 平 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Biền, Bình). Bộ Can (+2 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Tiếng bằng., Bằng phẳng, Bằng nhau, ngang nhau, Yên ổn, Không có chiến tranh. Từ ghép với : “thủy bình” nước phẳng, “địa bình” đất bằng., “bình đẳng” ngang hàng, “bình quân” đồng đều., “phong bình lãng tĩnh” gió yên sóng lặng. Chi tiết hơn...

Biền
Bình

Từ điển Thiều Chửu

  • Bằng phẳng, như thuỷ bình nước phẳng, địa bình đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến .
  • Bằng nhau, như bình đẳng bằng đẳng, bình chuẩn quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu là bởi nghĩa đó.
  • Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục , yên lặng vô sự gọi là bình yên hay thái bình .
  • Hoà bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình .
  • Thường, như bình nhật ngày thường, bình sinh lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm nhạt nhẽo, loàng xoàng.
  • Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng .
  • Tiếng bằng.
  • Một âm là biền. Biền biền sửa trị, chia đều.

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Bằng phẳng

- “thủy bình” nước phẳng

- “địa bình” đất bằng.

* Bằng nhau, ngang nhau

- “bình đẳng” ngang hàng

- “bình quân” đồng đều.

* Yên ổn

- “phong bình lãng tĩnh” gió yên sóng lặng.

* Không có chiến tranh

- “hòa bình”

- “thái bình” .

* Hòa hợp, điều hòa

- “Ngũ thanh hòa, bát phong bình” , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.

Trích: Tả truyện

* Thường, thông thường

- “bình nhật” ngày thường

- “bình sinh” lúc thường.

* Không thiên lệch, công chính

- “bình phân” phân chia công bằng.

Động từ
* Dẹp yên, trị

- “Hà nhật bình Hồ lỗ?” (Tí dạ ngô ca ) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?

Trích: “bình loạn” dẹp loạn, trị loạn. Lí Bạch

* Giảng hòa, làm hòa
* Đè, nén

- “oán khí nan bình” oán hận khó đè nén.

Danh từ
* Một trong bốn thanh: “bình thượng khứ nhập”
* Tên gọi tắt của thành phố “Bắc Bình”
* Họ “Bình”

Từ điển phổ thông

  • 1. bằng
  • 2. âm bằng

Từ điển Thiều Chửu

  • Bằng phẳng, như thuỷ bình nước phẳng, địa bình đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến .
  • Bằng nhau, như bình đẳng bằng đẳng, bình chuẩn quân san thuế mà bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu là bởi nghĩa đó.
  • Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục , yên lặng vô sự gọi là bình yên hay thái bình .
  • Hoà bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình .
  • Thường, như bình nhật ngày thường, bình sinh lúc thường, v.v. Xoàng, như bình đạm nhạt nhẽo, loàng xoàng.
  • Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng .
  • Tiếng bằng.
  • Một âm là biền. Biền biền sửa trị, chia đều.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phẳng, phẳng phiu, phẳng lì

- Mặt đất rất phẳng

- Phẳng như mặt nước

- Khăn giường trải phẳng phiu

* ② Đều bằng nhau, ngang nhau, hoà nhau, công bằng

- Lập luận công bằng

- Ngang nhau bát nước đầy

- Hai bên hoà nhau 10-10, hai đội hoà 10 điều

* ③ Yên ổn, dẹp yên, bình

- Giặc đã dẹp yên

- Dập tắt cuộc phiến loạn

- Dẹp yên giặc Ngô

- Trị quốc bình thiên hạ

* ④ San, san bằng, san phẳng

- San đất để xây nhà

- Hai thùng nước phải san cho đều mới dễ gánh

* ⑤ Nén, nén xuống, đè xuống

- Nén giận

- Chị ấy đã hả giận

* 平白bình bạch [píngbái] (văn) Đâu đâu, không đâu, không duyên cớ

- Vì nàng mà lòng đau không duyên không cớ (Tô Thức

* 平居bình cư [píngju] (văn) Trước giờ, lúc bình thường, thường khi

- ” Vệ Văn Trọng ... thường khi thích hát bài “Xích Bích phú” của Tô Đông Pha (Tục di quái chí)

* 平生bình sinh [píngsheng] (văn) Như 平居 [píngju]

- Ta bình sinh (trước nay) biết rõ tính cách con người của Hàn Tín, dễ đối phó với ông ta thôi (Sử kí)

* ⑦ Bằng, bình

- Bình, thượng, khứ, nhập

- Luật bằng trắc

* ⑧ [Píng] Tỉnh Bắc Bình (nói tắt)

- Kịch Bắc Bình

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Bằng phẳng

- “thủy bình” nước phẳng

- “địa bình” đất bằng.

* Bằng nhau, ngang nhau

- “bình đẳng” ngang hàng

- “bình quân” đồng đều.

* Yên ổn

- “phong bình lãng tĩnh” gió yên sóng lặng.

* Không có chiến tranh

- “hòa bình”

- “thái bình” .

* Hòa hợp, điều hòa

- “Ngũ thanh hòa, bát phong bình” , (Tương Công nhị thập cửu niên ) Ngũ thanh bát phong hòa hợp.

Trích: Tả truyện

* Thường, thông thường

- “bình nhật” ngày thường

- “bình sinh” lúc thường.

* Không thiên lệch, công chính

- “bình phân” phân chia công bằng.

Động từ
* Dẹp yên, trị

- “Hà nhật bình Hồ lỗ?” (Tí dạ ngô ca ) Ngày nào dẹp yên giặc Hồ?

Trích: “bình loạn” dẹp loạn, trị loạn. Lí Bạch

* Giảng hòa, làm hòa
* Đè, nén

- “oán khí nan bình” oán hận khó đè nén.

Danh từ
* Một trong bốn thanh: “bình thượng khứ nhập”
* Tên gọi tắt của thành phố “Bắc Bình”
* Họ “Bình”