- Tổng số nét:15 nét
- Bộ:Mịch 糸 (+9 nét)
- Pinyin:
Yuán
, Yuàn
- Âm hán việt:
Duyên
Duyến
- Nét bút:フフ丶丶丶丶フフ一ノフノノノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰糹彖
- Thương hiệt:VFVNO (女火女弓人)
- Bảng mã:U+7DE3
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 緣
Ý nghĩa của từ 緣 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 緣 (Duyên, Duyến). Bộ Mịch 糸 (+9 nét). Tổng 15 nét but (フフ丶丶丶丶フフ一ノフノノノ丶). Ý nghĩa là: 1. duyên, 2. noi theo, Ðường viền áo., Đường viền áo quần, Rìa, cạnh. Từ ghép với 緣 : 緣故 Duyên cớ, lí do, 無緣無故 Không duyên cớ, 姻緣 Nhân duyên, 有緣 Có duyên phận, 緣溪而行 Men theo con suối mà đi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Ðường viền áo.
- Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
- Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
- Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Duyên cớ, nguyên do
- 緣故 Duyên cớ, lí do
- 無緣無故 Không duyên cớ
* ② Duyên phận, nhân duyên
- 姻緣 Nhân duyên
- 有緣 Có duyên phận
* ③ Men theo
- 緣溪而行 Men theo con suối mà đi
* ⑧ (văn) Nhờ
- 緣耳而知聲可也 Nhờ tai mà có thể biết được tiếng (Tuân tử)
* ⑨ (văn) Do, vì
- 花徑不曾緣客掃 Lối hoa chẳng từng quét vì có khách (Đỗ Phủ
* 緣底duyên để [yuándê] (văn) Vì sao, tại sao (để hỏi về nguyên do)
- 緣底名愚谷? Vì sao gọi là hang Ngu? (Vương Hữu Thừa tập
* 緣底事
- duyên để sự [yuándê shì] (văn) Như 緣底
* 緣何duyên hà [yuánhé] (văn) Vì sao, tại sao
- 比日上能稱漢將,緣何今日自來降? Mới ngày gần đây còn xưng là tướng nhà Hán, vì sao hôm nay tự đến đầu hàng? (Đôn Hoàng biến văn tập
* 緣何事
- duyên hà sự [yuánhéshì] (văn) Như 緣何.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Đường viền áo quần
- “Thường y đại luyện, quần bất gia duyên” 常衣大練, 裙不加緣 (Minh Đức Mã hoàng hậu kỉ 明德馬皇后紀) Áo thường lụa thô, quần không thêm viền.
Trích: Hậu Hán Thư 後漢書
* Rìa, cạnh
- “Bình duyên điệp lưu phấn” 屏緣蝶留粉 (Tặng Tử Trực 贈子直) Bên cạnh bình phong, bướm để phấn lại.
Trích: Lí Thương Ẩn 李商隱
* Cơ hội
- “Cầu sự vi tiểu lại, vị hữu nhân duyên dã” 求事為小吏, 未有因緣也 (Điền Thúc truyện 田叔傳) Mong làm được chức lại nhỏ, (nhưng) chưa có cơ hội vậy.
Trích: Sử Kí 史記
* Nhà Phật cho rằng vì “nhân” mà được “quả” là “duyên”
- “Đãn dĩ nhân duyên hữu” 但以因緣有 (An lạc hạnh phẩm đệ thập tứ 安樂行品第十四) Chỉ do nhân duyên mà có.
Trích: Pháp Hoa Kinh 法華經
* Lí do, nguyên cớ
- “Giáo đầu duyên hà bị điếu tại giá lí?” 教頭緣何被弔在這裏? (Đệ thập nhất hồi) Cớ sao giáo đầu lại bị trói (treo ngược) ở đây?
Trích: “duyên cố” 緣故 duyên cớ, “vô duyên vô cố” 無緣無故 không có nguyên do. Thủy hử truyện 水滸傳
Động từ
* Leo
- “duyên mộc cầu ngư” 緣木求魚 leo cây tìm cá.
* Quấn quanh
- “Lục la duyên ngọc thụ” 綠蘿緣玉樹 (Khổ tư hành 苦思行) Lục la quấn quanh cây ngọc.
Trích: Tào Thực 曹植
* Men theo
- “Duyên khê hành, vong lộ chi viễn cận” 緣溪行, 忘路之遠近 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Men theo dòng khe mà đi, quên mất đường xa gần.
Trích: Đào Uyên Minh 陶淵明
* Nhờ
- “Trưng tri, tắc duyên nhĩ nhi tri thanh khả dã, duyên mục nhi tri hình khả dã” 徵知, 則緣耳而知聲可也, 緣目而知形可也 (Chánh danh 正名) Muốn biết, nhờ tai mà biết tiếng được vậy, nhờ mắt mà biết hình được vậy.
Trích: “di duyên” 夤緣 nương cậy, cầu thân với nhà quyền quý. Tuân Tử 荀子
Giới từ
* Do, vì
- “Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai” 花徑不曾緣客掃, 蓬門今始為君開 (Khách chí 客至) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
Từ điển Thiều Chửu
- Ðường viền áo.
- Một âm là duyên. Nhân, cái nhân kết thành cái gì gọi là duyên, như duyên cố 緣故 duyên cớ. Nhà Phật cho vì nhân mà được quả là duyên, như nhân duyên, duyên phận 緣分, v.v.
- Leo, như duyên mộc cầu ngư 緣木求魚 leo cây tìm cá.
- Di duyên 夤緣 nương cậy, liên lạc. Cầu thân với nhà quyền quý cũng gọi là di duyên.