• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+2 nét)
  • Pinyin: Rén
  • Âm hán việt: Nhân Nhơn
  • Nét bút:ノ丨一一
  • Lục thư:Hội ý & hình thanh
  • Hình thái:⿰亻二
  • Thương hiệt:OMM (人一一)
  • Bảng mã:U+4EC1
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 仁

  • Cách viết khác

    𡰥

Ý nghĩa của từ 仁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhân, Nhơn). Bộ Nhân (+2 nét). Tổng 4 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 3. tê liệt, Thương, yêu, Đức khoan dung, từ ái, thiện lương, Người có đức nhân, Người. Từ ghép với : Nhân chính, chính sách nhân đạo, Hột đào, nhân đào, “nhân dân ái vật” thương dân yêu vật., “Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết, “đào nhân” hạt đào. Chi tiết hơn...

Nhân
Nhơn

Từ điển phổ thông

  • 1. lòng thương người
  • 2. nhân trong hạt
  • 3. tê liệt

Từ điển Thiều Chửu

  • Nhân. Nhân là cái đạo lí làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân.
  • Cái nhân ở trong hạt quả, như đào nhân nhân hạt đào.
  • Tê liệt, như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lòng nhân từ, lòng thương yêu, đức nhân

- Nhân chính, chính sách nhân đạo

- Yêu người làm lợi cho vật gọi là nhân (Trang tử)

* ② Hạt nhân của quả

- Hột đào, nhân đào

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Thương, yêu

- “nhân dân ái vật” thương dân yêu vật.

Danh từ
* Đức khoan dung, từ ái, thiện lương

- “Tử Trương vấn nhân ư Khổng Tử. Khổng Tử viết

Trích: Luận Ngữ

* Người có đức nhân

- “Phiếm ái chúng nhi thân nhân” (Học nhi ) Yêu khắp mọi người mà gần gũi người nhân đức.

Trích: Luận Ngữ

* Người
* Cái hột ở trong quả

- “đào nhân” hạt đào.

* Họ “Nhân”
Tính từ
* Khoan hậu, có đức hạnh

- “nhân chánh” chính trị nhân đạo

- “nhân nhân quân tử” bậc quân tử nhân đức.

* Có cảm giác

- “ma mộc bất nhân” tê liệt.

Âm:

Nhơn

Từ điển phổ thông

  • 1. lòng thương người
  • 2. nhân trong hạt
  • 3. tê liệt