• Tổng số nét:15 nét
  • Bộ:Võng 网 (+10 nét)
  • Pinyin: Bā , Bà , Ba , Bǎi , Bǐ , Pí , Pì
  • Âm hán việt: Bãi
  • Nét bút:丨フ丨丨一フ丶丨フ一一ノフノフ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⺲能
  • Thương hiệt:WLIBP (田中戈月心)
  • Bảng mã:U+7F77
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 罷

  • Cách viết khác

    𠐌 𦋼 𧟽

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 罷 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bãi, Bì). Bộ Võng (+10 nét). Tổng 15 nét but (ノフノフ). Ý nghĩa là: 2. bãi, bỏ, 3. xong, Nghỉ, thôi, Cách, bỏ, phế trừ, Hết, chấm dứt. Từ ghép với : Không chịu ngừng tay, Cách chức, Ăn cơm xong, Đánh xong, Trang điểm xong Chi tiết hơn...

Bãi

Từ điển phổ thông

  • 1. ngừng, thôi, nghỉ
  • 2. bãi, bỏ
  • 3. xong

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghỉ, thôi. Như bãi công thôi không làm việc nữa, bãi thị bỏ không họp chợ nữa.
  • Xong rồi, như chiến bãi đánh xong, trang bãi trang sức xong, bãi quan bị thải về không cho làm quan nữa.
  • Thôi! dùng làm tiếng cuối câu.
  • Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nghỉ, ngừng, thôi, đình chỉ, bãi

- Không chịu ngừng tay

* ② Cách (chức), cho thôi, bãi miễn

- Cách chức

* ③ Xong

- Ăn cơm xong

- Đánh xong

- Trang điểm xong

* 罷了bãi liễu [bàle, bàliăo] Thôi, mà thôi, thì thôi, thế thôi

- 穿 Vải này xem có vẻ màu mè thế thôi, chứ thực ra mặc không bền

- Anh ta chẳng qua nói thế thôi, đừng có tin là thật

- Đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm cái việc phải làm mà thôi.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nghỉ, thôi

- “bãi công” thôi không làm việc nữa

- “bãi thị” bỏ không họp chợ nữa

- “dục bãi bất năng” muốn thôi mà không được.

* Cách, bỏ, phế trừ

- “bãi miễn” cho thôi

- “bãi quan” cách chức quan.

* Hết, chấm dứt

- “Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ” , (Li Tao ) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).

Trích: Khuất Nguyên

Phó từ
* Xong, rồi

- “chiến bãi” đánh xong

- “trang bãi” trang sức xong.

Thán từ
* Thôi, nhé,

- “Ngã môn hồi thành lí khứ bãi” (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!

Trích: .. § Cũng như “ba” . Thủy hử truyện

Từ điển Thiều Chửu

  • Nghỉ, thôi. Như bãi công thôi không làm việc nữa, bãi thị bỏ không họp chợ nữa.
  • Xong rồi, như chiến bãi đánh xong, trang bãi trang sức xong, bãi quan bị thải về không cho làm quan nữa.
  • Thôi! dùng làm tiếng cuối câu.
  • Một âm là bì. Mỏi mệt. Cùng nghĩa với chữ bì .

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nghỉ, thôi

- “bãi công” thôi không làm việc nữa

- “bãi thị” bỏ không họp chợ nữa

- “dục bãi bất năng” muốn thôi mà không được.

* Cách, bỏ, phế trừ

- “bãi miễn” cho thôi

- “bãi quan” cách chức quan.

* Hết, chấm dứt

- “Thì ái ái tương bãi hề, kết u lan nhi diên trữ” , (Li Tao ) Ngày u ám sẩm tối (sắp hết) hề, kết hoa lan u nhã mà tần ngần (đứng lâu).

Trích: Khuất Nguyên

Phó từ
* Xong, rồi

- “chiến bãi” đánh xong

- “trang bãi” trang sức xong.

Thán từ
* Thôi, nhé,

- “Ngã môn hồi thành lí khứ bãi” (Đệ thập hồi) Chúng ta về thành đi thôi!

Trích: .. § Cũng như “ba” . Thủy hử truyện