- Tổng số nét:3 nét
- Bộ:Thủ 手 (+0 nét)
- Pinyin:
Cái
- Âm hán việt:
Tài
- Nét bút:一丨ノ
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:DH (木竹)
- Bảng mã:U+624D
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 才
-
Cách viết khác
哉
𧴶
-
Thông nghĩa
纔
Ý nghĩa của từ 才 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 才 (Tài). Bộ Thủ 手 (+0 nét). Tổng 3 nét but (一丨ノ). Ý nghĩa là: tài năng, mới, vừa mới, Năng lực thiên phú, bẩm tính, Khả năng, trí tuệ, Người có khả năng, trí tuệ. Từ ghép với 才 : 德才兼備 Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài, 才疏學淺 Tài hèn sức mọn, 才料 Tài liệu, 昨天才來 Hôm qua mới đến, 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Tài, làm việc giỏi gọi là tài.
- Chất, như tài liệu 才料, cũng một nghĩa như chữ tài 材.
- Vừa mới, như cương tài 剛才 vừa rồi, tài khả 才可 mới khá.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Tài
- 德才兼備 Tài đức kiêm toàn, có đức lẫn tài
- 才疏學淺 Tài hèn sức mọn
* ② Chất liệu (như 材, bộ 木)
* ③ Mới, mới vừa, mới đây (như 纔, bộ 糸)
- 昨天才來 Hôm qua mới đến
- 他過去家裡窮,十五六歲才開始學文化 Trước đây nhà anh ấy nghèo, mười lăm mười sáu tuổi mới bắt đầu học văn hoá
- 他才退燒,就去上班了 Anh ấy mới khỏi sốt đã đi làm ngay
- 救之,少發則不足多發,遠縣才至,則胡又已去 Nếu muốn cứu dân ở vùng biên giới xa, gởi binh đi ít thì không đủ
- gởi nhiều, quân ở các huyện xa vừa mới đến thì quân rợ (Hung Nô) đã bỏ đi rồi (Hán thư)
* ④ Mới, thì mới (biểu thị kết quả)
- 認眞學習,才有收獲 Chăm chỉ học tập mới có thu hoạch
- 發展生產,才能提高人民的生活水平 Có phát triển sản xuất thì mới nâng cao được mức sống của nhân dân
* ⑤ Chỉ, mới chỉ
- 才用兩元錢 Chỉ tiêu có hai đồng thôi
- 這孩子才十來歲,懂得事情可多呢! Đứa bé này mới chỉ độ mười tuổi mà đã hiểu được khá nhiều chuyện
- 初極狹,才通人 Mới đầu hang rất hẹp, chỉ vừa lọt một người đi qua (Đào Uyên Minh
* Vừa, mới
- 方纔 Vừa mới
- 纔見 Vừa thấy.
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Năng lực thiên phú, bẩm tính
- “Phú tuế tử đệ đa lại, hung tuế tử đệ đa bạo, phi thiên chi giáng tài nhĩ thù dã” 富歲子弟多賴, 凶歲子弟多暴, 非天之降才爾殊也 (Cáo tử thượng 告子上) Năm được mùa con em phần nhiều hiền lành, năm mất mùa con em phần nhiều hung tợn, chẳng phải trời phú cho bẩm tính khác nhau như thế.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Khả năng, trí tuệ
- “Thân tài hữu cao hạ, tri vật do học, học chi nãi tri, bất vấn bất thức” 人才有高下, 知物由學, 學之乃知, 不問不識 (Luận hành 論衡, Thật tri 實知) Khả năng người ta có cao có thấp, biết sự vật là nhờ ở học, học mới biết, không hỏi không hay.
Trích: Vương Sung 王充
* Người có khả năng, trí tuệ
- “thiên tài” 天才 người có tài năng thiên phú
- “anh tài” 英才 bậc tài hoa trác việt.
* Tiếng gọi đùa cợt, nhạo báng người nào đó
Phó từ
* Vừa mới
- “Nhĩ muội muội tài thuyết” 你妹妹才說 (Đệ lục thập thất hồi) Em con vừa mới nói.
Trích: “cương tài” 剛才 vừa mới. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Thì mới
- “Cai thiết trác tửu tịch thỉnh thỉnh tha môn, thù thù lao phạp tài thị” 該設桌酒席請請他們, 酬酬勞乏才是 (Đệ lục thập thất hồi) Nên bày bữa tiệc thết mấy người đó, đáp trả công lao họ mới phải.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Gần, mới chỉ
- “tha kim niên tài ngũ tuế” 他今年才五歲 cháu nay mới chỉ năm tuổi.
* Chỉ
- “Sơ cực hiệp, tài thông nhân” 初極狹, 才通人 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Mới đầu (hang) rất hẹp, chỉ vừa lọt một người.
Trích: Đào Uyên Minh 陶淵明