• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Vũ 羽 (+4 nét)
  • Pinyin: Wēng , Wěng
  • Âm hán việt: Ông
  • Nét bút:ノ丶フ丶フ丶一フ丶一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱公羽
  • Thương hiệt:CISM (金戈尸一)
  • Bảng mã:U+7FC1
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 翁

  • Cách viết khác

    𣸜 𩔚 𪂔

Ý nghĩa của từ 翁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (ông). Bộ Vũ (+4 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: ông cụ, Lông cổ chim., Cha, Nàng dâu gọi cha chồng là “ông”, con rể gọi cha vợ cũng xưng là “ông”, Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi. Từ ghép với : Ông già đánh cá, ngư ông, Cha mẹ chồng, 婿 Cha vợ và con rể, ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá; Chi tiết hơn...

Ông

Từ điển phổ thông

  • ông cụ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cha, mình gọi cha người khác, gọi là tôn ông .
  • Ông già. Nguyễn Du : Ðồng du hiệp thiếu tẫn thành ông bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành ông già.
  • Tiếng gọi tôn quý, như nàng dâu gọi bố chồng là ông, con rể gọi bố vợ cũng xưng là ông. Bạn bè tôn nhau cũng xưng là ông.
  • Ông trọng ông phỗng đá. Tạc đá làm hình người đứng chầu trước lăng mộ gọi là ông trọng. Ðời Nguỵ Minh Ðế đúc hai người để ngoài cửa tư mã gọi là ông trọng, vì thế đời sau mới gọi các ông phỗng đá là ông trọng.
  • Lông cổ chim.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ông cụ, ông già

- Ông già đánh cá, ngư ông

- Ông cụ

* ② Cha chồng hoặc cha vợ

- Cha mẹ chồng

- 婿 Cha vợ và con rể

* 翁仲

- ông trọng [wengzhòng] Ông phỗng đá;

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cha

- “Ngô ông tức nhược ông, tất dục phanh nhi ông, tắc hạnh phân ngã nhất bôi canh” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Cha ta tức là cha ngươi, ngươi muốn nấu cha ngươi thì chia cho ta một bát canh. § Ghi chú

Trích: Sử Kí

* Nàng dâu gọi cha chồng là “ông”, con rể gọi cha vợ cũng xưng là “ông”

- “Ninh thụ trách ư ông, vật thất hoan ư cô dã” , (Khảm kha kí sầu ) (Em) thà chịu cha khiển trách, chớ đừng làm mất lòng mẹ.

Trích: “ông cô” cha mẹ chồng, “ông tế” 婿 cha vợ và con rể. Phù sanh lục kí

* Tiếng tôn xưng đàn ông lớn tuổi

- “Đồng du hiệp thiếu tẫn thành ông” (Thăng Long ) Bạn bè hào hiệp lúc nhỏ đều thành những ông già.

Trích: “lão ông” ông già, “Lí ông” ông già Lí, “ngư ông” lão chài. Nguyễn Du

* Tiếng tôn xưng đối với người đàn ông

- “Thủ tiếu đồng học ông, Hạo ca di kích liệt” , (Tự kinh phó Phụng Tiên huyện ) Các ông bạn đồng song cười nhạo ta, Ta càng ca vang hăng tợn nữa.

Trích: Đỗ Phủ

* Lông cổ chim
* Họ “Ông”