- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Qua 戈 (+3 nét)
- Pinyin:
Jiè
- Âm hán việt:
Giới
- Nét bút:一一ノ丨フノ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿹戈廾
- Thương hiệt:IT (戈廿)
- Bảng mã:U+6212
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 戒
Ý nghĩa của từ 戒 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 戒 (Giới). Bộ Qua 戈 (+3 nét). Tổng 7 nét but (一一ノ丨フノ丶). Ý nghĩa là: 2. điều răn, Khuyên răn, Phòng bị, đề phòng, Cẩn thận, thận trọng, Báo cho biết. Từ ghép với 戒 : 戒備森嚴 Canh phòng nghiêm mật, 予有戒心 Ta có ý phòng bị, 勸戒 Khuyến giới. (Ngr) Chớ, tránh, 戒煙 Cai thuốc, 戒酒 Cai rượu, chừa rượu Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. phòng, tránh, cấm đoán
- 2. điều răn
Từ điển Thiều Chửu
- Răn, như khuyến giới 勸戒.
- Phòng bị, như dư hữu giới tâm 予有戒心 ta có lòng phòng bị.
- Trai giới, trước khi cúng giỗ ăn chay tắm sạch để làm lễ cho kính gọi là giới.
- Lấy làm răn, như giới tửu 戒酒 răn uống rượu, giới yên 戒煙 răn hút thuốc, v.v. Người nào không giữ các điều răn gọi là phá giới 破戒. Ðạo Phật cho kiêng: sát sinh (sát 殺), trộm cắp (đạo 盜), tà dâm (dâm 滛), nói sằng (vọng 妄), uống rượu (tửu 酒) là ngũ giới 五戒.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đề phòng, phòng bị, canh phòng
- 戒備森嚴 Canh phòng nghiêm mật
- 予有戒心 Ta có ý phòng bị
* ② Răn
- 勸戒 Khuyến giới. (Ngr) Chớ, tránh
* ③ Lấy làm răn. (Ngr) Cai, chừa
- 戒煙 Cai thuốc
- 戒酒 Cai rượu, chừa rượu
* ⑤ (tôn) Giới luật của Phật giáo
- 受戒 Thụ giới
- 破戒 Phá giới
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Khuyên răn
- “khuyến giới” 勸戒 răn bảo.
* Phòng bị, đề phòng
- “Gia phú nhi dũ kiệm, thắng địch nhi dũ giới” 家富而愈儉, 勝敵而愈戒 (Nho hiệu 儒效) Nhà giàu thì càng cần kiệm, thắng địch thì càng đề phòng.
Trích: “dư hữu giới tâm” 予有戒心 ta có lòng phòng bị. Tuân Tử 荀子
* Cẩn thận, thận trọng
- “Vãng chi nữ gia, tất kính tất giới, vô vi phu tử” 往之女家, 必敬必戒, 無違夫子 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Về nhà chồng, phải cung kính, phải cẩn thận, không được trái lời chồng.
Trích: Mạnh Tử 孟子
* Báo cho biết
- “Chủ nhân giới tân” 主人戒賓 (Sĩ quan lễ 士冠禮) Chủ nhân báo với khách.
Trích: Nghi lễ 儀禮
* Cai, chừa, từ bỏ
- “giới đổ” 戒賭 chừa cờ bạc.
* Cấm
- “giới tửu” 戒酒 cấm uống rượu.
Danh từ
* Điều ước thúc hoặc hành vi phải ngăn cấm trong tôn giáo
- sát sinh (sát 殺), trộm cắp (đạo 盜), tà dâm (dâm 滛), nói sằng (vọng 妄), uống rượu (tửu 酒).
Trích: Trong đạo Phật có “ngũ giới” 五戒 năm điều ngăn cấm
* Tên thể văn, dùng để cảnh giới cho chính mình hoặc cho người khác
* Chiếc nhẫn
- “toản giới” 鑽戒 nhẫn kim cương
- “kim giới” 金戒 nhẫn vàng
- “ngân giới” 銀戒 nhẫn bạc.