• Tổng số nét:8 nét
  • Bộ:Hựu 又 (+6 nét)
  • Pinyin: Shòu
  • Âm hán việt: Thâu Thọ Thụ
  • Nét bút:ノ丶丶ノ丶フフ丶
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱⿱爫冖又
  • Thương hiệt:BBE (月月水)
  • Bảng mã:U+53D7
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 受

  • Cách viết khác

    𠭧 𡬳 𢩦 𣄁

Ý nghĩa của từ 受 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thâu, Thọ, Thụ). Bộ Hựu (+6 nét). Tổng 8 nét but (ノフフ). Ý nghĩa là: chịu đựng, 1. được, 3. nhận lấy, Nhận lấy, Vâng theo. Từ ghép với : Người nhận thư, Tiếp thu, Vâng mệnh, Chịu đựng đau khổ, Không chịu được Chi tiết hơn...

Thâu
Thọ
Thụ
Âm:

Thâu

Từ điển phổ thông

  • chịu đựng
Âm:

Thọ

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhận, vâng theo

- Người nhận thư

- Tiếp thu

- Vâng mệnh

* ② Chịu

- Chịu đựng đau khổ

- Không chịu được

* ③ Bị, mắc

- Bị lừa, mắc lừa

- Bị bưng bít

* ④ (đph) Thích hợp

- Ăn ngon

- Sướng tai

- Đẹp mắt.

Từ điển phổ thông

  • 1. được
  • 2. bị, mắc phải
  • 3. nhận lấy

Từ điển Thiều Chửu

  • Chịu nhận lấy. Người này cho, người kia chịu lấy gọi là thụ thụ .
  • Vâng, như thụ mệnh vâng mệnh.
  • Ðựng chứa, như tiêu thụ hưởng dùng, thụ dụng được dùng, ý nói được hưởng thụ các sự tốt lành, các món sung sướng vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Nhận, vâng theo

- Người nhận thư

- Tiếp thu

- Vâng mệnh

* ② Chịu

- Chịu đựng đau khổ

- Không chịu được

* ③ Bị, mắc

- Bị lừa, mắc lừa

- Bị bưng bít

* ④ (đph) Thích hợp

- Ăn ngon

- Sướng tai

- Đẹp mắt.

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Nhận lấy

- “Giai nhất tâm hợp chưởng, dục thính thụ Phật ngữ” , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Đều chắp tay đồng nhất tâm nguyện muốn nghe và nhận lời Phật nói.

Trích: “thụ thụ” người này cho, người kia chịu lấy, “thụ đáo ưu đãi” nhận được sự ưu đãi. Pháp Hoa Kinh

* Vâng theo

- “thụ mệnh” vâng mệnh.

* Hưởng được

- “Nãi nãi hựu xuất lai tác thập ma? Nhượng ngã môn dã thụ dụng nhất hội tử” ? (Đệ tam thập bát hồi) Mợ lại đến đây làm gì? Để cho chúng tôi được ăn thỏa thích một lúc nào.

Trích: “tiêu thụ” được hưởng các sự tốt lành, các món sung sướng, “thụ dụng” hưởng dùng. Hồng Lâu Mộng

* Dùng, dung nạp

- “Quân tử dĩ hư thụ nhân” (Hàm quái ) Người quân tử giữ lòng trống mà dung nạp người. Đỗ Phủ

Trích: Dịch Kinh

* Bị, mắc

- “thụ phiến” mắc lừa.

Phó từ
* Thích hợp, trúng

- “thụ thính” hợp tai

- “thụ khán” đẹp mắt.