• Tổng số nét:5 nét
  • Bộ:Chỉ 止 (+1 nét)
  • Pinyin: Zhēng , Zhèng
  • Âm hán việt: Chinh Chánh Chính
  • Nét bút:一丨一丨一
  • Lục thư:Chỉ sự
  • Hình thái:⿱一止
  • Thương hiệt:MYLM (一卜中一)
  • Bảng mã:U+6B63
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 正

  • Cách viết khác

    𠙺 𠤭 𢘫 𣥆 𣥔 𤴓 𧾸

Ý nghĩa của từ 正 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chinh, Chánh, Chính). Bộ Chỉ (+1 nét). Tổng 5 nét but (). Ý nghĩa là: Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc, Phải (mặt), Ở giữa, Đúng lúc, Ngay, thẳng. Từ ghép với : chinh nguyệt [zhengyuè] Tháng giêng (âm lịch);, Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem [zhèng]., “chánh đạo” đạo phải, “chánh lộ” đường ngay, “chánh thức” khuôn phép chính đáng Chi tiết hơn...

Chinh
Chánh
Chính

Từ điển Trần Văn Chánh

* 正月

- chinh nguyệt [zhengyuè] Tháng giêng (âm lịch);

* ② (văn) Cái đích tập bắn

- Giữa đích, (Ngb) khuôn phép. Xem [zhèng].

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc

- “chánh đạo” đạo phải

- “chánh lộ” đường ngay

- “chánh thức” khuôn phép chính đáng

- “chánh lí” lẽ chính đáng.

* Phải (mặt)

- “chánh diện” mặt phải.

* Ở giữa

- “chánh tọa” chỗ ngồi chính giữa

- “chánh sảnh” tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường)

- “chánh môn” cửa giữa (cửa chính).

* Đúng lúc

- “tí chánh” đúng giờ tí

- “ngọ chánh” đúng giờ ngọ.

* Ngay, thẳng

- “công chánh” công bằng ngay thẳng

- “chánh phái” đứng đắn, đoan chính.

* Thuần nhất, không pha tạp

- “thuần chánh” thuần nguyên

- “chánh hồng sắc” màu đỏ thuần.

* Gốc

- “chánh bổn” bản chính

- “chánh khan” bản khắc gốc.

* Trưởng, ở bậc trên

- “chánh tổng” (có “phó tổng” phụ giúp)

- “chánh thất phẩm” (“tòng thất phẩm” kém phẩm chánh).

* Dương (vật lí học, số học)

- “chánh điện” điện dương

- “chánh số” số dương.

* Đều

- “chánh lục giác hình” hình lục giác đều.

Động từ
* Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải

- “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ” , , , , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.

Trích: “khuông chánh” giúp đỡ làm cho chánh đáng. Luận Ngữ

* Sửa cho ngay ngắn

- “chánh kì y quan” sửa mũ áo cho ngay ngắn.

* Phân tích, biện biệt

- “Tất dã chánh danh hồ” (Tử Lộ ) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Chức quan đứng đầu, chủ sự

- “nhạc chánh” chức quan đầu coi âm nhạc

- “công chánh” chức quan đầu coi về công tác.

* Vật để làm cớ
* Họ “Chánh”
* Cái đích tập bắn

- “chinh hộc” giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là “chinh hộc”.

Phó từ
* Ngay ngắn

- “Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy” , , (Hương đảng ) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).

Trích: Luận Ngữ

* Đang

- “chánh hạ vũ thời” lúc trời đang mưa.

Trợ từ
* Đúng là

- “Chánh duy đệ tử bất năng học dã” (Thuật nhi ) Đó chính là những điều chúng con không học được.

Trích: Luận Ngữ

Từ điển phổ thông

  • 1. giữa
  • 2. chính, ngay thẳng

Từ điển Thiều Chửu

  • Phải, là chánh đáng, như chánh thức khuôn phép chánh đáng, chánh lí lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh, như khuông chánh giúp đỡ làm cho chánh đáng.
  • Ngay, ở giữa, như chánh diện mặt chánh, chánh toạ ngồi chính giữa, chánh thính toà ngồi chính giữa, v.v.
  • Ngay thẳng, như công chánh công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh cũng theo nghĩa ấy.
  • Thuần chánh, như chánh bạch trắng nguyên, chánh xích đỏ nguyên, v.v.
  • Bực lớn nhất, như nhạc chánh chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh chức quan đầu coi về công tác, v.v.
  • Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng , phó tổng phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm , tòng thất phẩm kém phẩm chánh, v.v.
  • Ðúng giữa, như tí chánh đúng giữa giờ tí, ngọ chánh đúng giữa giờ ngọ, v.v.
  • Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã tức là vì con không hay học vậy.
  • Vật để làm cớ.
  • Ðủ.
  • Chất chính.
  • Ngay ngắn.
  • Mong hẹn.
  • Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
  • Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc . Ta quen đọc là chữ chính.
  • Cái đích tập bắn, như chính hộc giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngay ngắn

- Đội mũ ngay ngắn lại

* ② Giữa lúc

- Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến.

* 正好chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...

- Anh đến đúng lúc

- Quả bóng rơi đúng xuống giếng

- 穿 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm

- Tôi đang tìm anh

* 正在chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...

- Đang làm việc

- Đang họp

* ③ Vừa vặn

- Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng

* ④ Đúng lúc

- Anh đến rất đúng lúc

* ⑤ Đang

- Chúng tôi đang họp

* ⑥ Đúng

- La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc

* ⑦ Giữa, chính

- Cửa giữa

- Đường chính

- Chính vì thế

* ⑧ Sửa

- Sửa mũ áo cho ngay ngắn

- Sửa sai, đính chính

* ⑨ Thuần

- Màu đỏ thuần

- Mùi vị không thuần

* ⑩ Phải, dương, chính, chánh

- Mặt phải

- Cực dương

- Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm

* ⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu

- Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc

- Chánh tổng

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc

- “chánh đạo” đạo phải

- “chánh lộ” đường ngay

- “chánh thức” khuôn phép chính đáng

- “chánh lí” lẽ chính đáng.

* Phải (mặt)

- “chánh diện” mặt phải.

* Ở giữa

- “chánh tọa” chỗ ngồi chính giữa

- “chánh sảnh” tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường)

- “chánh môn” cửa giữa (cửa chính).

* Đúng lúc

- “tí chánh” đúng giờ tí

- “ngọ chánh” đúng giờ ngọ.

* Ngay, thẳng

- “công chánh” công bằng ngay thẳng

- “chánh phái” đứng đắn, đoan chính.

* Thuần nhất, không pha tạp

- “thuần chánh” thuần nguyên

- “chánh hồng sắc” màu đỏ thuần.

* Gốc

- “chánh bổn” bản chính

- “chánh khan” bản khắc gốc.

* Trưởng, ở bậc trên

- “chánh tổng” (có “phó tổng” phụ giúp)

- “chánh thất phẩm” (“tòng thất phẩm” kém phẩm chánh).

* Dương (vật lí học, số học)

- “chánh điện” điện dương

- “chánh số” số dương.

* Đều

- “chánh lục giác hình” hình lục giác đều.

Động từ
* Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải

- “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ” , , , , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.

Trích: “khuông chánh” giúp đỡ làm cho chánh đáng. Luận Ngữ

* Sửa cho ngay ngắn

- “chánh kì y quan” sửa mũ áo cho ngay ngắn.

* Phân tích, biện biệt

- “Tất dã chánh danh hồ” (Tử Lộ ) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Chức quan đứng đầu, chủ sự

- “nhạc chánh” chức quan đầu coi âm nhạc

- “công chánh” chức quan đầu coi về công tác.

* Vật để làm cớ
* Họ “Chánh”
* Cái đích tập bắn

- “chinh hộc” giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là “chinh hộc”.

Phó từ
* Ngay ngắn

- “Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy” , , (Hương đảng ) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).

Trích: Luận Ngữ

* Đang

- “chánh hạ vũ thời” lúc trời đang mưa.

Trợ từ
* Đúng là

- “Chánh duy đệ tử bất năng học dã” (Thuật nhi ) Đó chính là những điều chúng con không học được.

Trích: Luận Ngữ

Từ điển phổ thông

  • 1. giữa
  • 2. chính, ngay thẳng

Từ điển Thiều Chửu

  • Phải, là chánh đáng, như chánh thức khuôn phép chánh đáng, chánh lí lẽ chánh đáng, v.v. Cái gì sai mà bảo sửa lại cho phải cũng gọi là chánh, như khuông chánh giúp đỡ làm cho chánh đáng.
  • Ngay, ở giữa, như chánh diện mặt chánh, chánh toạ ngồi chính giữa, chánh thính toà ngồi chính giữa, v.v.
  • Ngay thẳng, như công chánh công bằng ngay thẳng, các bậc hiền triết đời trước gọi là tiên chánh cũng theo nghĩa ấy.
  • Thuần chánh, như chánh bạch trắng nguyên, chánh xích đỏ nguyên, v.v.
  • Bực lớn nhất, như nhạc chánh chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh chức quan đầu coi về công tác, v.v.
  • Chức chánh, bực chánh, chức chủ về một việc, như chánh tổng , phó tổng phụ giúp chánh tổng, chánh thất phẩm , tòng thất phẩm kém phẩm chánh, v.v.
  • Ðúng giữa, như tí chánh đúng giữa giờ tí, ngọ chánh đúng giữa giờ ngọ, v.v.
  • Tiếng giúp lời, nghĩa là, tức là, như chánh duy đệ tử bất năng học dã tức là vì con không hay học vậy.
  • Vật để làm cớ.
  • Ðủ.
  • Chất chính.
  • Ngay ngắn.
  • Mong hẹn.
  • Phần chính. Phần nhiều cũng đọc là chữ chính.
  • Một âm là chính. Tháng đầu năm gọi là chính nguyệt tháng giêng. Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, v.v. gọi là chính sóc . Ta quen đọc là chữ chính.
  • Cái đích tập bắn, như chính hộc giữa đích, vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chính hộc.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Ngay ngắn

- Đội mũ ngay ngắn lại

* ② Giữa lúc

- Giữa lúc tôi ra cổng thì anh ấy đến.

* 正好chính hảo [zhènghăo] Vừa vặn, đúng lúc, vừa đúng, vừa..., đang...

- Anh đến đúng lúc

- Quả bóng rơi đúng xuống giếng

- 穿 Chiếc áo này tôi mặc vừa lắm

- Tôi đang tìm anh

* 正在chính tại [zhèngzài] Đang, đương, giữa lúc...

- Đang làm việc

- Đang họp

* ③ Vừa vặn

- Đồng hồ vừa đánh 12 tiếng

* ④ Đúng lúc

- Anh đến rất đúng lúc

* ⑤ Đang

- Chúng tôi đang họp

* ⑥ Đúng

- La bàn chỉ đúng phía Nam Bắc

* ⑦ Giữa, chính

- Cửa giữa

- Đường chính

- Chính vì thế

* ⑧ Sửa

- Sửa mũ áo cho ngay ngắn

- Sửa sai, đính chính

* ⑨ Thuần

- Màu đỏ thuần

- Mùi vị không thuần

* ⑩ Phải, dương, chính, chánh

- Mặt phải

- Cực dương

- Chủ nhiệm và phó chủ nhiệm

* ⑪ Bậc lớn nhất, chức (quan) đứng đầu

- Chức quan đứng đầu coi về âm nhạc

- Chánh tổng

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc

- “chánh đạo” đạo phải

- “chánh lộ” đường ngay

- “chánh thức” khuôn phép chính đáng

- “chánh lí” lẽ chính đáng.

* Phải (mặt)

- “chánh diện” mặt phải.

* Ở giữa

- “chánh tọa” chỗ ngồi chính giữa

- “chánh sảnh” tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường)

- “chánh môn” cửa giữa (cửa chính).

* Đúng lúc

- “tí chánh” đúng giờ tí

- “ngọ chánh” đúng giờ ngọ.

* Ngay, thẳng

- “công chánh” công bằng ngay thẳng

- “chánh phái” đứng đắn, đoan chính.

* Thuần nhất, không pha tạp

- “thuần chánh” thuần nguyên

- “chánh hồng sắc” màu đỏ thuần.

* Gốc

- “chánh bổn” bản chính

- “chánh khan” bản khắc gốc.

* Trưởng, ở bậc trên

- “chánh tổng” (có “phó tổng” phụ giúp)

- “chánh thất phẩm” (“tòng thất phẩm” kém phẩm chánh).

* Dương (vật lí học, số học)

- “chánh điện” điện dương

- “chánh số” số dương.

* Đều

- “chánh lục giác hình” hình lục giác đều.

Động từ
* Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải

- “Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ” , , , , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.

Trích: “khuông chánh” giúp đỡ làm cho chánh đáng. Luận Ngữ

* Sửa cho ngay ngắn

- “chánh kì y quan” sửa mũ áo cho ngay ngắn.

* Phân tích, biện biệt

- “Tất dã chánh danh hồ” (Tử Lộ ) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.

Trích: Luận Ngữ

Danh từ
* Chức quan đứng đầu, chủ sự

- “nhạc chánh” chức quan đầu coi âm nhạc

- “công chánh” chức quan đầu coi về công tác.

* Vật để làm cớ
* Họ “Chánh”
* Cái đích tập bắn

- “chinh hộc” giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là “chinh hộc”.

Phó từ
* Ngay ngắn

- “Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy” , , (Hương đảng ) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).

Trích: Luận Ngữ

* Đang

- “chánh hạ vũ thời” lúc trời đang mưa.

Trợ từ
* Đúng là

- “Chánh duy đệ tử bất năng học dã” (Thuật nhi ) Đó chính là những điều chúng con không học được.

Trích: Luận Ngữ