• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:đao 刀 (+5 nét)
  • Pinyin: Bié , Biè
  • Âm hán việt: Biệt
  • Nét bút:丨フ一フノ丨丨
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿰𠮠⺉
  • Thương hiệt:RSLN (口尸中弓)
  • Bảng mã:U+5225
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 別

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠔁 𠛰 𠮠

Ý nghĩa của từ 別 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Biệt). Bộ đao (+5 nét). Tổng 7 nét but (フノ). Ý nghĩa là: 2. khác biệt, 5. phân biệt, 7. đừng, chớ, Xa cách, chia li, Chia ra, phân ra. Từ ghép với : Cáo biệt, từ biệt, từ giã, Chia loại, Phân biệt rõ ràng, Khác nhau như một trời một vực, Mùi vị lạ, phong cách khác thường Chi tiết hơn...

Biệt

Từ điển phổ thông

  • 1. chia tay, xa cách
  • 2. khác biệt
  • 3. quay, ngoảnh, chuyển
  • 4. chia ra, phân ra
  • 5. phân biệt
  • 6. cài, gài, giắt, cặp, găm
  • 7. đừng, chớ
  • 8. hẳn là, chắc là
  • làm thay đổi ý kiến

Từ điển Thiều Chửu

  • Chia, như khu biệt phân biệt ra từng thứ.
  • Li biệt, tống biệt tiễn nhau đi xa.
  • Khác, như biệt tình tình khác, biệt cố có khác, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xa cách, chia li

- Cáo biệt, từ biệt, từ giã

- Từ ngày xa cách đến nay lại sắp hết bốn năm (Tào Phi

* ② Chia ra, phân biệt, khác nhau

- Chia loại

- Phân biệt rõ ràng

- Khác nhau như một trời một vực

* ③ Khác, cái khác, lạ, riêng một mình

- Mùi vị lạ, phong cách khác thường

- Vua đã sai người khác thay ta (Lĩnh Nam chích quái)

- Cớ khác

- Vua Tùy Dưỡng đế cho rằng sách của Nguỵ Đạm còn chưa hoàn thiện, nên lại sắc cho quan tả bộc xạ Dương Tố soạn ra quyển khác (Sử thông)

- Họ Lí một mình ở bên ngoài, không chịu trở về nhà của Giả Sung (Thế thuyết tân ngữ)

* ④ Đặc biệt

- Chuyến tàu tốc hành đặc biệt

- Hay lắm, giỏi lắm, tốt lắm, tuyệt

* ⑤ Đừng, chớ, không nên, không cần

- Đừng đi

- Chớ (nói) đùa

- Ở những nơi công cộng không nên nói chuyện lớn tiếng

- Ông ấy đến rồi, anh không cần phải đi

* ⑥ Gài, cài, ghim, cặp, giắt

- Ở thắt lưng giắt một cái tẩu thuốc lá

* ⑦ (văn) Mỗi, mỗi cái

- Quẻ gồm sáu mươi hào, mỗi hào chủ về một ngày (Dịch vĩ kê lãm đồ)

* 別 說biệt thuyết [bié shuo] a. Đừng nói, không chỉ, chẳng những, không những

- Đừng nói (không chỉ) rượu trắng, rượu vàng (rượu Thiệu Hưng) nó cũng không uống

- b. Huống chi, nói chi, nói gì

* 別扭biệt nữu [bièniu] (đph) ① Chướng, kì quặc, kì cục, chưa quen, khó tính

- Bực dọc

- Người này chướng thật (kì cục)

- Khi chị ấy mới đến, đời sống có chỗ chưa quen

* ② Hục hặc, cự nự, rầy rà, làm rắc rối

- Sao anh cứ hục hặc với tôi mãi

* ③ Không xuôi, không trôi chảy, không lưu loát

- Câu này nghe có chỗ không xuôi tai. Xem [bié].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Xa cách, chia li

- “Tương kiến thì nan biệt diệc nan, Đông phong vô lực bách hoa tàn” , (Vô đề kì tứ ) Gặp gỡ nhau khó, chia lìa nhau cũng khó, Gió đông không đủ sức, trăm hoa tàn úa.

Trích: “cáo biệt” từ giã, “tống biệt” tiễn đi xa. Lí Thương Ẩn

* Chia ra, phân ra

- “khu biệt” phân ra từng thứ.

* Gài, cài, ghim, cặp, giắt

- “đầu thượng biệt trước nhất đóa hoa” trên đầu cài một đóa hoa.

Danh từ
* Loại, thứ

- “quốc biệt” quốc tịch

- “chức biệt” sự phân chia theo chức vụ.

* Sự khác nhau

- “thiên uyên chi biệt” khác nhau một trời một vực (sự khác nhau giữa trời cao và vực thẳm).

* Họ “Biệt”
Tính từ
* Khác

- “biệt tình” tình khác

- “biệt cố” cớ khác.

* Đặc thù, không giống bình thường

- “đặc biệt” riêng hẳn.

Phó từ
* Khác, riêng, mới lạ

- “biệt cụ tượng tâm” khác lạ, tân kì

- “biệt khai sanh diện” mới mẻ, chưa từng có

- “biệt thụ nhất xí” cây riêng một cờ, một mình một cõi, độc sáng.

* Đừng, chớ

- “biệt tẩu” đừng đi

- “biệt sanh khí” chớ nóng giận.

* Hẳn là, chắc là

- Thường đi đôi với “thị” . “biệt thị ngã sai thác liễu?” chắc là tôi lầm rồi phải không?