• Tổng số nét:11 nét
  • Bộ:Nhật 日 (+7 nét)
  • Pinyin: Huì
  • Âm hán việt: Hối
  • Nét bút:丨フ一一ノ一フフ丶一丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰日每
  • Thương hiệt:AOWY (日人田卜)
  • Bảng mã:U+6666
  • Tần suất sử dụng:Trung bình

Các biến thể (Dị thể) của 晦

  • Cách viết khác

    𣎚

Ý nghĩa của từ 晦 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hối). Bộ Nhật (+7 nét). Tổng 11 nét but (フフ). Ý nghĩa là: Ngày cuối tháng âm lịch (ngày “hối” ), Đêm, tối, Tối tăm, u ám, Tiêu điều, xơ xác (cây cỏ). Từ ghép với : Ánh sáng mờ ảo, Bầu trời u ám, Trời mưa gió tối như đêm hôm, “hối hiểu” đêm và ngày, “phong vũ như hối” trời gió mưa tối như đêm. Chi tiết hơn...

Hối

Từ điển phổ thông

  • ngày hối (ngày cuối cùng của tháng âm lịch)

Từ điển Thiều Chửu

  • Ngày cuối tháng ta gọi là ngày hối (ngày 30).
  • Tối tăm mù mịt, nghĩa văn không được rõ ràng cũng gọi là hối. Ở ẩn một nơi không cầu cho người biết mình gọi là dưỡng hối hay thao hối .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tối tăm, u ám, mù mịt

- Ở ẩn.

* 晦暗hối ám [huì'àn] U tối, u ám, lu mờ, tối tăm, mờ mịt

- Ánh sáng mờ ảo

- Bầu trời u ám

* ② Đêm, đêm tối

- Trời mưa gió tối như đêm hôm

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Ngày cuối tháng âm lịch (ngày “hối” )
* Đêm, tối

- “hối hiểu” đêm và ngày

- “phong vũ như hối” trời gió mưa tối như đêm.

Tính từ
* Tối tăm, u ám

- “Nhược phù nhật xuất nhi lâm phi khai, vân quy nhi nham huyệt minh, hối minh biến hóa giả, san gian chi triêu mộ dã” , , , (Túy Ông đình kí ) Mặt trời mọc mà màn sương rừng hé mở, mây bay về mà hang hóa sâu tối, tối sáng biến hóa, đó là cảnh sáng chiều trong núi vậy.

Trích: “hối mông” tối tăm, hôn ám. Âu Dương Tu

* Tiêu điều, xơ xác (cây cỏ)

- “Tịch lịch bách thảo hối” (Vương trưng quân vi dưỡng tật ) Lặng lẽ cỏ cây tàn tạ.

Trích: Giang Yêm