• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+8 nét)
  • Pinyin: Gě , Gè
  • Âm hán việt:
  • Nét bút:ノ丨丨フ一丨丨フ一一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰亻固
  • Thương hiệt:OWJR (人田十口)
  • Bảng mã:U+500B
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 個

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠇂

Ý nghĩa của từ 個 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cá). Bộ Nhân (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノ). Ý nghĩa là: cái, quả, con, Lượng từ: cái, tấm, quả, người, v, Lượng từ: Dùng trước một con số ước chừng, Lượng từ: Dùng giữa động từ và bổ ngữ, làm cho bổ ngữ mang tính chất của tân ngữ, Đơn, lẻ, riêng. Từ ghép với : Ba quả táo, Một câu chuyện, Hai tuần lễ. b. Đứng trước con số ước chừng, v. “nhị cá man đầu” hai cái bánh bột, “cá nhân” một người riêng biệt Chi tiết hơn...

Từ điển phổ thông

  • cái, quả, con

Từ điển Thiều Chửu

  • Tục dùng như chữ cá .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (loại) a. Cái, quả, câu... (đặt trước danh từ)

- Ba quả táo

- Một câu chuyện

- Hai tuần lễ. b. Đứng trước con số ước chừng

* ② Riêng lẻ

- Cá biệt

- Cá thể

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Lượng từ: cái, tấm, quả, người, v

- v. “nhị cá man đầu” hai cái bánh bột

- “tam cá bình quả” ba quả táo. § Lượng từ “cá” nhiều khi không cần trong tiếng Việt. “tam cá nguyệt” ba tháng.

* Lượng từ: Dùng trước một con số ước chừng

- “tha nhất thiên bào cá bách nhi bát thập lí dã bất giác đắc lụy” anh ấy một ngày đi chừng tám chục trăm dặm đường mà vẫn không thấy mệt.

* Lượng từ: Dùng giữa động từ và bổ ngữ, làm cho bổ ngữ mang tính chất của tân ngữ

- “Cao Liêm quân mã thần binh, bị Tống Giang, Lâm Xung sát cá tận tuyệt” , , (Đệ ngũ thập tứ hồi) Quân mã và thần binh của Cao Liêm bị Tống Giang, Lâm Xung giết sạch hết cả.

Trích: Thủy hử truyện

Tính từ
* Đơn, lẻ, riêng

- “cá nhân” một người riêng biệt

- “cá tính” tính riêng của mỗi một người.

Đại từ
* Cái này, cái đó

- “cá trung tư vị” trong mùi vị đó.

Trợ từ
* Đặt giữ động từ và bổ từ, để tăng cường ngữ khí

- “kiến cá diện” gặp mặt (một chút)

- “khốc cá bất đình” khóc không thôi.

* Dùng sau định ngữ

- của. Nhi nữ anh hùng truyện

Trích: Tương đương với “đích”

* Dùng sau “ta” , biểu thị số lượng không xác định: những

- “na ta cá hoa nhi” những bông hoa ấy

- “giá ma ta cá thư na khán đắc hoàn” những bấy nhiêu sách thì xem sao hết được.

* Dùng sau từ chỉ thời gian, biểu thị vào thời gian đó

- “Ý huyền huyền phán bất đáo lai nhật cá” (Tạ Kim Ngô , Đệ nhị chiệp ) Lòng canh cánh không yên chẳng biết rồi ngày mai ra sao.

Trích: Vô danh thị