• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Băng 冫 (+5 nét)
  • Pinyin: Lěng
  • Âm hán việt: Lãnh
  • Nét bút:丶一ノ丶丶フ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰冫令
  • Thương hiệt:IMOII (戈一人戈戈)
  • Bảng mã:U+51B7
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 冷

  • Cách viết khác

    𠘤

Ý nghĩa của từ 冷 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lãnh). Bộ Băng (+5 nét). Tổng 7 nét but (). Ý nghĩa là: 1. lạnh lẽo, 2. lặng lẽ, Lạnh., Lạnh, rét, Thờ ơ, dửng dưng. Từ ghép với : Nước lạnh, ? Anh có rét không?, Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn, Lặng phăng phắc, Ít thấy, ít có Chi tiết hơn...

Lãnh

Từ điển phổ thông

  • 1. lạnh lẽo
  • 2. lặng lẽ

Từ điển Thiều Chửu

  • Lạnh.
  • Nhạt nhẽo, như lãnh tiếu cười nhạt, lãnh ngữ nói đãi bôi, v.v.
  • Thanh nhàn, như lãnh quan chức quan nhàn, ít bổng.
  • Lặng lẽ, như lãnh lạc đìu hiu, lãnh tĩnh lạnh ngắt, v.v. Lại như nói bàn không tục tĩu gọi là lãnh tuấn . Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lạnh, rét

- Nước lạnh

- ? Anh có rét không?

* ② (đph) Để nguội (thức ăn)

- Nóng quá, để nguội một chút hãy ăn

* ③ Lạnh nhạt, nhạt nhẽo, thờ ơ

- ” Anh ấy chỉ buông mộtc câu lạnh nhạt “ừ được”

* ④ Lặng lẽ, yên tĩnh

- Lặng phăng phắc

- Đìu hiu

* ⑤ Ít thấy, lạ

- Ít thấy, ít có

* ⑥ Không thiết, không ai màng đến, ế ẩm

- Hàng ế

* ⑦ Ngầm, trộm

- Tên ngầm

- Bắn trộm

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Lạnh, rét

- “Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?” , (Trường hận ca ) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?

Trích: “kim thiên thiên khí hảo lãnh” hôm nay trời lạnh thật. Bạch Cư Dị

* Thờ ơ, dửng dưng

- “Tâm thanh lãnh kì nhược băng” (Tịnh nghiệp phú ) Lòng lãnh đạm như băng giá.

Trích: Vũ Đế

* Thanh nhàn

- “lãnh quan” chức quan nhàn nhã.

* Lặng lẽ, hiu quạnh, tịch mịch

- “Hựu thì thì khắc khắc cảm trước lãnh lạc” (A Q chánh truyện Q) Lại thường hay cảm thấy hiu quạnh.

Trích: “lãnh lạc” đìu hiu, “lãnh tĩnh” lặng lẽ. Lỗ Tấn

* Lạnh lùng, nhạt nhẽo

- “lãnh tiếu” cười nhạt

- “lãnh ngữ” lời lạnh nhạt, lời nói đãi bôi.

* Không ai màng đến, ế ẩm

- “lãnh hóa” hàng ế.

* Ngầm, ẩn

- “lãnh tiến” tên bắn lén.

Phó từ
* Đột nhiên

- “Lãnh bất phòng ngoại diện vãng lí nhất xuy, bả Tiết Khoa hách liễu nhất đại khiêu” , (Đệ cửu thập nhất hồi) Bất thình lình ở ngoài có người thổi phụt vào một cái, làm Tiết Khoa giật nẩy người.

Trích: Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Họ “Lãnh”