• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:đao 刀 (+2 nét)
  • Pinyin: Fēn , Fèn
  • Âm hán việt: Phân Phần Phận
  • Nét bút:ノ丶フノ
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱八刀
  • Thương hiệt:CSH (金尸竹)
  • Bảng mã:U+5206
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 分

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

Ý nghĩa của từ 分 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phân, Phần, Phận). Bộ đao (+2 nét). Tổng 4 nét but (ノフノ). Ý nghĩa là: phân chia, Chia., Chia cắt (làm ra thành nhiều phần), Tách ghẽ, biện biệt, Chia cho. Từ ghép với : Một năm chia làm bốn mùa, Một quả dưa chia (bổ) làm đôi, Chia tay, Việc này phân công cho anh ấy làm, Không phân biệt trắng đen Chi tiết hơn...

Phân
Phần
Phận

Từ điển phổ thông

  • phân chia

Từ điển Thiều Chửu

  • Chia.
  • Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân không phân biệt được năm giống thóc.
  • Chia rẽ, như phân thủ chia tay mỗi người đi một ngả.
  • Phân, mười phân là một tấc.
  • Phút (một giờ sáu mươi phút).
  • Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số .
  • Ðồng xu, như bách phân chi nhất một phần trăm của một đồng bạc.
  • Một âm là phận. Như danh phận , chức phận , v.v.
  • Chia phần, như nhất phận , nhị phận , nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Chia

- Một năm chia làm bốn mùa

- Một quả dưa chia (bổ) làm đôi

- Chia tay

* ② Phân công

- Việc này phân công cho anh ấy làm

* ③ Phân rõ, phân biệt, tách ra

- Không phân biệt trắng đen

* ④ Chi nhánh, bộ phận

- Chi nhánh ngân hàng

- Phân cục

* ⑤ Phân số

- Phân số giản ước

* ⑥ Phần

- Ba phần thông minh, bảy phần cố gắng

* ⑦ Xu

- ) Hai xu

- Một hào hai (xu)

- Một phần trăm của đồng bạc

* ⑧ Phút

- 7 giờ 20 (phút)

* ⑨ Sào (1 phần 10 mẫu Trung Quốc)

- Hai mẫu ba sào (Trung Quốc)

* ⑩ Điểm

- Thi toán được 5 điểm

- Trận đấu bóng rổ này đội trường ta thắng 15 điểm

* ⑫ Lợi tức 10%

- Lợi tức một năm 10%

* 分別phân biệt [fenbié] a. Chia tay, biệt li, xa cách

- Tạm thời xa cách, chẳng bao lâu lại được gặp nhau

- b. Phân biệt

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chia cắt (làm ra thành nhiều phần)

- “phân cát” chia cắt

- “phân li” chia li

- “phân thủ” chia tay mỗi người đi một ngả.

* Tách ghẽ, biện biệt

- “Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân” , (Vi Tử ) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.

Trích: Luận Ngữ

* Chia cho

- “Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ” , (Lí tướng quân truyện ) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.

Trích: Sử Kí

* Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng

- “(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ” () (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra

- “phân cục” bộ phận

- “phân công ti” chi nhánh.

* Rõ ràng, minh bạch

- “Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?” , (Tân hôn biệt ) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?

Trích: “thị phi phân minh” phải trái rõ ràng. Đỗ Phủ

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười “phân” (cm) là một tấc

- (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi “phân” là một độ. (4) Xu. “bách phân chi nhất” một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).

* Phân số (trong môn số học)
* Số điểm (trường học, tranh đua thể thao)
* Hoàn cảnh, quan hệ

- “duyên phận” .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thành phần, chất

- Thành phần nước

- Chất muối

* ② Bổn phận, nhiệm vụ

- Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chia cắt (làm ra thành nhiều phần)

- “phân cát” chia cắt

- “phân li” chia li

- “phân thủ” chia tay mỗi người đi một ngả.

* Tách ghẽ, biện biệt

- “Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân” , (Vi Tử ) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.

Trích: Luận Ngữ

* Chia cho

- “Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ” , (Lí tướng quân truyện ) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.

Trích: Sử Kí

* Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng

- “(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ” () (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra

- “phân cục” bộ phận

- “phân công ti” chi nhánh.

* Rõ ràng, minh bạch

- “Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?” , (Tân hôn biệt ) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?

Trích: “thị phi phân minh” phải trái rõ ràng. Đỗ Phủ

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười “phân” (cm) là một tấc

- (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi “phân” là một độ. (4) Xu. “bách phân chi nhất” một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).

* Phân số (trong môn số học)
* Số điểm (trường học, tranh đua thể thao)
* Hoàn cảnh, quan hệ

- “duyên phận” .

Từ điển phổ thông

  • thân phận, số phận

Từ điển Thiều Chửu

  • Chia.
  • Tách ghẽ, như ngũ cốc bất phân không phân biệt được năm giống thóc.
  • Chia rẽ, như phân thủ chia tay mỗi người đi một ngả.
  • Phân, mười phân là một tấc.
  • Phút (một giờ sáu mươi phút).
  • Về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số .
  • Ðồng xu, như bách phân chi nhất một phần trăm của một đồng bạc.
  • Một âm là phận. Như danh phận , chức phận , v.v.
  • Chia phần, như nhất phận , nhị phận , nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Thành phần, chất

- Thành phần nước

- Chất muối

* ② Bổn phận, nhiệm vụ

- Ai cũng có bổn phận xây dựng tổ quốc

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Chia cắt (làm ra thành nhiều phần)

- “phân cát” chia cắt

- “phân li” chia li

- “phân thủ” chia tay mỗi người đi một ngả.

* Tách ghẽ, biện biệt

- “Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân” , (Vi Tử ) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.

Trích: Luận Ngữ

* Chia cho

- “Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ” , (Lí tướng quân truyện ) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.

Trích: Sử Kí

* Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng

- “(Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ” () (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.

Trích: Sử Kí

Tính từ
* Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra

- “phân cục” bộ phận

- “phân công ti” chi nhánh.

* Rõ ràng, minh bạch

- “Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương?” , (Tân hôn biệt ) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?

Trích: “thị phi phân minh” phải trái rõ ràng. Đỗ Phủ

Danh từ
* Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười “phân” (cm) là một tấc

- (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi “phân” là một độ. (4) Xu. “bách phân chi nhất” một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).

* Phân số (trong môn số học)
* Số điểm (trường học, tranh đua thể thao)
* Hoàn cảnh, quan hệ

- “duyên phận” .