• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Miên 宀 (+4 nét)
  • Pinyin: Wán
  • Âm hán việt: Hoàn
  • Nét bút:丶丶フ一一ノフ
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿱宀元
  • Thương hiệt:JMMU (十一一山)
  • Bảng mã:U+5B8C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 完

  • Cách viết khác

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 完 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hoàn). Bộ Miên (+4 nét). Tổng 7 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. hết, xong, 2. vẹn, đủ, Ðủ, vẹn., Đủ, vẹn, Bền chặt, vững chắc. Từ ghép với : Chuẩn bị rất đầy đủ, Áo và giày chẳng lành lặn, Đã dùng hết, Công việc đã làm xong, Làm xong Chi tiết hơn...

Hoàn

Từ điển phổ thông

  • 1. hết, xong
  • 2. vẹn, đủ

Từ điển Thiều Chửu

  • Ðủ, vẹn.
  • Xong, như hoàn công xong công việc.
  • Giữ được trọn vẹn.
  • Bền chặt, kín đáo, như thành quách bất hoàn thành quách chẳng bền chặt. Y lí bất hoàn áo giầy chẳng lành, v.v.
  • Nộp xong, như hoàn lương nộp xong lương thuế.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Toàn vẹn, nguyên lành, lành lặn, đầy đủ, giữ được trọn vẹn

- Chuẩn bị rất đầy đủ

- Áo và giày chẳng lành lặn

* ② Hết, xong

- Đã dùng hết

- Công việc đã làm xong

* ③ Hoàn thành

- Làm xong

- Hoàn thành nhiệm vụ

* ④ Nộp, đóng

- Nộp thuế, đóng thuế

Từ điển trích dẫn

Tính từ
* Đủ, vẹn

- “Y phá lạp bất hoàn” (Đạo phùng ngạ phu ) Áo rách nón không nguyên vẹn.

Trích: Cao Bá Quát

* Bền chặt, vững chắc

- “Thành quách bất hoàn” (Li Lâu thượng ) Thành quách chẳng vững chắc.

Trích: Mạnh Tử

* Không có khuyết điểm

- “hoàn nhân” người hoàn toàn (về đức hạnh, học vấn, sự nghiệp).

Động từ
* Xong

- “hoàn công” xong công việc

- “hoàn cảo” 稿 xong bản thảo.

* Giữ gìn, bảo toàn

- “Bất năng hoàn phụ huynh tử đệ” (Cao đế kỉ thượng ) Không có khả năng bảo toàn cha anh con em.

Trích: Hán Thư

* Sửa sang, sửa trị

- “Phụ mẫu sử Thuấn hoàn lẫm” 使 (Vạn Chương thượng ) Cha mẹ sai vua Thuấn sửa sang cái kho.

Trích: Mạnh Tử

* Nộp

- “hoàn lương” nộp thuế ruộng

- “hoàn thuế” nộp thuế.

* Thua, thất bại

- “tha chân đích hoàn liễu” nó quả thật đã thua rồi.

Phó từ
* Trọn, hết

- “Nhược khán hoàn liễu hoàn bất giao quyển, thị tất phạt đích” , (Đệ tam thập thất hồi) Nếu như xem hết, ai chưa nộp bài thì sẽ bị phạt.

Trích: “dụng hoàn” dùng hết. Hồng Lâu Mộng

Danh từ
* Một hình phạt nhẹ thời xưa, bị gọt tóc nhưng không làm thương hại tới thân thể
* Họ “Hoàn”