- Tổng số nét:9 nét
- Pinyin:
Gū
, Gú
, Gǔ
- Âm hán việt:
Cốt
- Nét bút:丨フフ丶フ丨フ一一
- Lục thư:Tượng hình
- Thương hiệt:BBB (月月月)
- Bảng mã:U+9AA8
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Ý nghĩa của từ 骨 theo âm hán việt
骨 là gì? 骨 (Cốt). Bộ . Tổng 9 nét but (丨フフ丶フ丨フ一一). Ý nghĩa là: xương cốt, Người chết., Xương, Chỉ xác chết, thi cốt, Thân mình, khu thể. Từ ghép với 骨 : 顱骨 Xương sọ, 肩胛骨 Xương bả vai, 鎖骨 Xương đòn (quai xanh), 肱骨 Xương cánh tay, 肋骨 Xương sườn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Xương, là một phần cốt yếu trong thân thể người và vật.
- Cái cốt, dùng để làm cái mẫu để đúc nắn các hình đứng đều gọi là cốt.
- Thứ cốt 次骨 khắc sâu vào. Giận người không quên gọi là hàm chi thứ cốt 銜之次骨.
- Cứng cỏi. Như kẻ cứ đứng thẳng mà can, không a dua nịnh hót gọi là cốt ngạnh 骨鯁 (xương cá).
- Người chết.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Xương
- 顱骨 Xương sọ
- 肩胛骨 Xương bả vai
- 鎖骨 Xương đòn (quai xanh)
- 肱骨 Xương cánh tay
- 肋骨 Xương sườn
- 胸骨 Xương mỏ ác
- 脊柱骨 Xương cột sống
- 撓骨 Xương quay
- 尺骨 Xương trụ
- 髂骨 Xương đai hông
- 腕骨 Xương cổ tay
- 掌骨 Xương bàn tay
- 手指骨 Xương ngón tay
- 骶骨 Xương cùng
- 臏骨 Xương bánh chè
- 股骨 Xương đùi
- 脛骨 Xương chày
- 腓骨 Xương mác
- 蹠骨 Xương bàn chân
- 趾骨 Xương ngón
- 恥骨 Xương đuôi (mu)
* ② Nan, cốt, khung
- 扇骨 Nan quạt
- 鋼骨水泥 Xi măng cốt sắt
* ③ Tinh thần, tính nết, tính cách, cốt cách
- 梅骨格雪精神 Cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết
* ④ (văn) Cứng cỏi
- 骨鯁 Thẳng thắn không a dua
* 骨朵兒
- cốt đoá nhi [guduor] (khn) Nụ hoa;
* 骨碌
- cốt lục [gulu] Lăn long lóc. Xem 骨 [gú], [gư].
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Xương
- “kiên giáp cốt” 肩胛骨 xương bả vai
- “tỏa cốt” 鎖骨 xương đòn (quai xanh)
- “quăng cốt” 肱骨 xương cánh tay
- “cân cốt” 筋骨 gân và xương.
* Chỉ xác chết, thi cốt
- “Bích thảo đa tình oanh chiến cốt” 碧草多情縈戰骨 (Cảm phú 感賦) Cỏ biếc nặng tình quấn quanh xác lính chết trận. Đỗ Phủ 杜甫
Trích: Cao Bá Quát 高伯适
* Thân mình, khu thể
- “Thì binh hậu tuế cơ, Dân cốt bất tương bảo” 時兵後歲饑, 民骨不相保 (Đỗ Hoàn Tiểu truyện 杜環小傳).
Trích: Tống Liêm 宋濂
* Chỉ thịt của gia súc dùng để cúng tế
- “Phàm vi trở giả, dĩ cốt vi chủ. Cốt hữu quý tiện. Ân nhân quý bễ, Chu nhân quý kiên” 凡為俎者, 以骨為主. 骨有貴賤. 殷人貴髀, 周人貴肩 (Tế thống 祭統).
Trích: Lễ Kí 禮記
* Khung, nan, cốt
- “phiến cốt” 扇骨 nan quạt
- “cương cốt thủy nê” 鋼骨水泥 xi-măng cốt sắt.
* Rễ cây
- “Phong sanh mộc dữ cốt” 風生木與骨 (Tứ thì 四時).
Trích: Quản Tử 管子
* Phẩm chất, tính chất
- “Cụ tùng bách chi cốt, hiệp đào lí chi tư” 具松柏之骨, 挾桃李之姿 (Nhàn tình ngẫu kí 閑情偶寄, Chủng thực 種植, Mộc bổn 木本).
Trích: Lí Ngư 李漁
* Chỉ thật chất, cái lẽ thật bên trong
- “Cố thử sự chánh diệc vị khả tri, ngã nghi tất cốt nô nhi phu chủ, kì trạng dữ chiến khu đồng” 顧此事正亦未可知, 我疑必骨奴而膚主, 其狀與戰區同 (Thư tín tập 書信集, Trí đài tĩnh nông 致臺靜農).
Trích: Lỗ Tấn 魯迅
* Chỉ khí chất
- “Thử nhi hữu kì cốt, khả thí sử đề” 此兒有奇骨, 可試使啼 (Hoàn Ôn truyện 桓溫傳).
Trích: Tấn Thư 晉書
* Chỉ bổn tính, tính cách
- “ngạo cốt” 傲骨 phong cách kiêu ngạo
- “phong cốt” 風骨 tính cách.
* Chỉ tâm thần, tâm ý
- “Sử nhân ý đoạt thần hãi, tâm chiết cốt kinh” 使人意奪神駭, 心折骨驚 (Biệt phú 別賦).
Trích: Giang Yêm 江淹
* Chỉ nét chữ cứng cỏi hùng mạnh
- “Đông Pha bình thì tác tự, cốt sanh nhục, nhục một cốt, vị thường tác thử sấu diệu dã” 東坡平時作字, 骨撐肉, 肉沒骨, 未嘗作此瘦玅也 (Đề tự tác tự 題自作字).
Trích: Tô Thức 蘇軾
* Chỉ đường hướng và khí thế của thơ văn
- “Cố luyện ư cốt giả, tích từ tất tinh” 故練於骨者, 析辭必精 (Phong cốt 風骨).
Trích: Văn tâm điêu long 文心雕龍
* Tỉ dụ đáy lòng sâu xa
- “Dĩ vi tích cổ chi sự, sở ngôn cận thị, tín chi nhập cốt, bất khả tự giải” 以為昔古之事, 所言近是, 信之入骨, 不可自解 (Luận hành 論衡, Tự kỉ 自紀).
Trích: Vương Sung 王充
* Tỉ dụ (trong lời nói) hàm ý bất mãn, chế giễu
- “Lí Ngọc Đình bất minh bạch tha môn đích thoại trung hữu cốt” 李玉亭不明白他們的話中有骨 (Tí dạ 子夜, Cửu).
Trích: .. Mao Thuẫn 茅盾
* Khắc (thời giờ)
- “Âu nhân ư nhất thì chi trung, phân tứ cốt, mỗi cốt tam tự, diệc đồng ư thì số” 歐人於一時之中, 分四骨, 每骨三字, 亦同於時數 (Đại đồng thư 大衕書, Ất bộ đệ tứ chương 乙部第四章).
Trích: Khang Hữu Vi 康有為
Giới từ
* Vẫn cứ, vẫn lại
- “Tú áp thùy liêm, cốt hữu hứa đa hàn tại” 繡壓垂簾, 骨有許多寒在 (Quyện tầm phương 倦尋芳, Từ 詞).
Trích: Lí Lai Lão 李萊老
Từ ghép với 骨