• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+9 nét)
  • Pinyin: Là , Lào , Luō , Luò
  • Âm hán việt: Lạc
  • Nét bút:一丨丨丶丶一ノフ丶丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹洛
  • Thương hiệt:TEHR (廿水竹口)
  • Bảng mã:U+843D
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 落

  • Cách viết khác

    𣛗 𣧳 𩂣

Ý nghĩa của từ 落 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Lạc). Bộ Thảo (+9 nét). Tổng 12 nét but (ノフ). Ý nghĩa là: 1. rơi, rụng, Về., Bỏ hổng., Rụng, Rơi xuống. Từ ghép với : Chỗ này sót mất hai chữ, Rơi nước mắt, Hoa rụng rồi, Nước thuỷ triều đã xuống, Mặt trời đã lặn Chi tiết hơn...

Lạc

Từ điển phổ thông

  • 1. rơi, rụng
  • 2. xóm (đơn vị hành chính)

Từ điển Thiều Chửu

  • Rụng. Lá rụng, hoa rụng gọi là lạc. Như ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu (đến).
  • Cũng dùng để tả cái cảnh huống của người. Như lãnh lạc lạnh lùng tẻ ngắt, luân lạc chìm nổi, lưu lạc , đoạ lạc , v.v. đều chỉ về cái cảnh suy đồi khốn khổ cả.
  • Rơi xuống. Như lạc vũ mưa xuống, lạc tuyết tuyết sa, v.v.
  • Ruồng bỏ, không dùng cũng gọi là lạc. Như lạc đệ thi hỏng, lạc chức bị cách chức.
  • Sót, mất. Như lạc kỉ tự bỏ sót mất mấy chữ, san lạc phù từ xoá bỏ lời nhảm nhí đi.
  • Thưa thớt. Như liêu lạc thần tinh lơ thơ sao buổi sáng.
  • Rộng rãi. Như khoát lạc .
  • Chỗ ở, chỗ người ta ở tụ với nhau gọi là lạc. Như bộ lạc chòm trại, thôn lạc chòm xóm. Vì thế nên bờ rào bờ giậu cũng gọi là phan lạc , nền nhà gọi là toạ lạc , v.v.
  • Mới. Mới làm nhà xong làm tiệc ăn mừng gọi là lạc thành .
  • Lạc lạc lỗi lạc, không có theo tục.
  • Về.
  • Bỏ hổng.
  • Nước giọt gianh.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Sót, bỏ sót

- Chỗ này sót mất hai chữ

* ② Bỏ quên

- Tôi vội vàng đi, bỏ quên cuốn sách ở nhà

* ③ Tụt lại, rơi lại, rớt lại (đằng sau)

- Anh ấy đi chậm quá, bị rớt lại một quãng xa. Xem [lào], [luo], [luò].

* ① Rơi, rụng

- Rơi nước mắt

- Hoa rụng rồi

- Một lá ngô đồng rụng, thiên hạ biết mùa thu (Thơ cổ)

* ② Xuống, lặn, hạ

- Nước thuỷ triều đã xuống

- Mặt trời đã lặn

- 滿 Trăng lặn quạ kêu sương toả đầy trời (Trương Kế

* ③ Hạ... xuống, hạ

- Hạ cái rèm xuống

* ④ Suy sụp, suy đồi, sa sút

- Suy đồi

- Suy sụp

* ⑤ Lạc hậu, tụt hậu, trượt

- Tụt (thụt) lại đằng sau

* ⑥ Ở đậu, ở lại, dừng lại

- Tìm chỗ tạm ở đậu (nghỉ chân)

* ⑦ Chỗ ở, nơi ở

- Chỗ ở

- Chỗ, nơi

- Đã có nơi chốn

* ⑧ Nơi dân cư đông đúc

- Làng mạc

* ⑨ Thuộc về, rơi (lọt) vào

- Lọt vào tay đối phương

* ⑩ Được, bị

- Bị lầm lỗi

- Bị gièm pha

- Bị oán trách

- Được khen

* ⑪ Biên, ghi, đề

- Đề tên

- Ghi vào sổ

* ⑫ (văn) Thưa thớt

- Lơ thơ sao buổi sáng

* ⑬ (văn) Rộng rãi

- Rộng rãi

* ⑭ (văn) Mới

- Ăn mừng mới cất nhà xong Xem [là], [lào], [luo].

* 大大落落

- đại đại lạc lạc [dàdaluoluo] (Thái độ) tự nhiên Xem [là], [lào], [luò].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Rụng

- “ngô đồng nhất diệp lạc, thiên hạ cộng tri thu” , một lá ngô đồng rụng, mọi người đều biết là mùa thu đến.

* Rơi xuống

- “vũ lạc” mưa xuống

- “tuyết lạc” tuyết sa.

* Xuống thấp, rút xuống

- “San cao nguyệt tiểu, thủy lạc thạch xuất” , (Hậu Xích Bích phú ) Núi cao trăng nhỏ, nước rút xuống đá nhô ra.

Trích: “lạc giá” xuống giá. Tô Thức

* Lọt vào, rơi vào

- “Ngộ lạc trần võng trung” (Quy viên điền cư ) Lầm lỡ mà lọt vào trong lưới trần ai.

Trích: Đào Uyên Minh

* Trừ bỏ, cắt bỏ, sót

- “Long cung lạc phát phi ca sa” (Hí tặng can việt ni tử ca ) Ở long cung (ý nói ở chùa) xuống tóc khoác áo cà sa.

Trích: “lạc kỉ tự” bỏ sót mất mấy chữ, “san lạc phù từ” xóa bỏ lời nhảm nhí đi. Lưu Trường Khanh

* Tụt hậu, rớt lại đằng sau

- “Phong lưu khẳng lạc tha nhân hậu” (Lưu dạ lang tặng tân phán quan ) Về phong lưu thì chịu rớt lại đằng sau người ta.

Trích: “lạc tại hậu đầu” tụt lại phía sau. Lí Bạch

* Suy bại, suy đồi, sa sút

- “Nhất sinh lạc thác cánh kham liên” (Mạn hứng ) Một đời luân lạc càng đáng thương.

Trích: “luân lạc” chìm nổi, “đọa lạc” chìm đắm. Nguyễn Trãi

* Dừng lại, ở đậu

- “Phiến phàm lạc quế chử, Độc dạ y phong lâm” , (Nhập quế chử ) Cánh buồm đậu lại ớ bãi nước trồng quế, Đêm một mình nghỉ bên rừng phong.

Trích: “lạc cước” nghỉ chân. Lưu Trường Khanh

* Để lại, ghi lại

- “lạc khoản” ghi tên để lại

- “bất lạc ngân tích” không để lại dấu vết.

* Được, bị

- “Ngã môn tố hạ nhân đích phục thị nhất tràng, đại gia lạc cá bình an, dã toán thị tạo hóa liễu” , , (Đệ tam thập tứ hồi) Chúng con là kẻ dưới hầu hạ lâu nay, mọi người đều được yên ổn, thật là nhờ ơn trời.

Trích: “lạc cá bất thị” bị lầm lỗi. Hồng Lâu Mộng

* Cúng tế, khánh thành (nhà cửa, cung điện mới làm xong)

- “Sở Tử thành Chương Hoa chi đài, nguyện dữ chư hầu lạc chi” , (Chiêu Công thất niên ) Sở Tử làm xong đài Chương Hoa muốn cúng tế với chư hầu.

Trích: Tả truyện

* Thuộc về

- “Thiên chu lạc ngô thủ” (Tương thích ngô sở lưu biệt chương sứ quân 使) Thuyền nhỏ thuộc về tay ta.

Trích: Đỗ Phủ

* Ràng, buộc

- “Lạc mã thủ, xuyên ngưu tị” , 穿 (Thu thủy ) Ràng đầu ngựa, xỏ mũi bò.

Trích: Trang Tử

Tính từ
* Rớt rụng, tàn tạ

- “Tây cung nam uyển đa thu thảo, Lạc diệp mãn giai hồng bất tảo” (Trường hận ca ) Tại cung tây, điện nam, cỏ thu mọc nhiều, Lá rụng đỏ đầy thềm không ai quét.

Trích: “lạc anh tân phân” hoa rụng đầy dẫy. Bạch Cư Dị

* Rộng rãi

- “khoát lạc” rộng rãi.

* Thưa thớt

- “liêu lạc thần tinh” lơ thơ sao buổi sáng.

* Linh lợi

- “lị lạc” linh lợi.

Danh từ
* Chỗ người ta ở tụ với nhau

- “bộ lạc” chòm trại

- “thôn lạc” chòm xóm.

* Hàng rào

- “li lạc” hàng rào, giậu.

* Chỗ dừng chân, nơi lưu lại

- “hạ lạc” chỗ ở

- “hữu liễu trước lạc” đã có nơi chốn.

* Họ “Lạc”