- Tổng số nét:18 nét
- Bộ:Hiệt 頁 (+9 nét)
- Pinyin:
Dì
, Tí
- Âm hán việt:
Đề
Đệ
- Nét bút:丨フ一一一丨一ノ丶一ノ丨フ一一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿺是頁
- Thương hiệt:AOMBC (日人一月金)
- Bảng mã:U+984C
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 題
-
Cách viết khác
㼵
𧡨
𧡭
-
Giản thể
题
Ý nghĩa của từ 題 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 題 (đề, đệ). Bộ Hiệt 頁 (+9 nét). Tổng 18 nét but (丨フ一一一丨一ノ丶一ノ丨フ一一一ノ丶). Ý nghĩa là: Trán, Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ, Bài thi (khảo thí), Dấu hiệu, tiêu chí, Tấu, sớ. Từ ghép với 題 : 題目 Đề mục, đầu đề, đề bài, 難題 Việc khó, bài toán khó, 離題太遠 Lạc đề quá xa, 在壁上題詩 Đề thơ lên vách, 題名 Ghi tên, đề tên Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. trán (trên đầu)
- 2. đề bài, tiêu đề
Từ điển Thiều Chửu
- Cái trán. Tục mán miền nam ngày xưa hay chạm trổ vào trán rồi bôi thuốc đỏ thuốc xanh vào gọi là điêu đề 雕題.
- Tiên đề lên, viết chữ lên trên khiến cho người trông thấy là biết ngay gọi là đề. Như viết vào cái thẻ gọi là đề tiêm 題籤, viết bức biển ngang gọi là đề ngạch 題額. Như nói đề thi 題詩 (đề thơ), đề từ 題辭 (đề lời văn), v.v.
- Ðề mục (đầu đề; đầu bài). Ðầu bài văn hay bài thơ, nêu cái ý chỉ lên để làm mẫu mực cho cả một bài gọi là đề mục 題目, có khi gọi tắt là đề. Như đoạn đầu văn giải thích cả đại ý trong bài gọi là phá đề 破題 (mở đầu). Ðoạn cuối kết lại cho đủ ý nghĩa là kết đề 結題 (đóng bài).
- Phẩm đề 品題. Cũng như nghĩa chữ bình phẩm 評品 hay phẩm bình 品評 vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đầu đề, đề mục
- 題目 Đề mục, đầu đề, đề bài
- 難題 Việc khó, bài toán khó
- 離題太遠 Lạc đề quá xa
* ② Đề chữ lên, viết lên
- 在壁上題詩 Đề thơ lên vách
- 題名 Ghi tên, đề tên
- 題字 Đề chữ
* ④ (văn) Gọi là
- 悲夫,寶玉而題之以石 Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá! (Hàn Phi tử)
* ⑦ (văn) Đầu mút, đoạn cuối
* ⑧ (văn) Cái trán
- 雕題 Khắc lên trán
- 赤首圜題 Đầu đỏ trán tròn (Tư Mã Tương Như
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Trán
- “Xích mi viên đề” 赤眉圓題 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Mày đỏ trán tròn.
Trích: “điêu đề” 雕題 chạm trổ lên trán (tục lệ). Hán Thư 漢書
* Phần nêu lên trên, lên trước của bài văn hoặc thơ
- “đề mục” 題目 (gọi tắt là “đề”) đầu bài nêu lên ý chỉ cho cả bài
* Bài thi (khảo thí)
- “tuyển trạch đề” 選擇題 bài thi tuyển
- “vấn đáp đề” 問答題 bài thi vấn đáp.
* Dấu hiệu, tiêu chí
- “biểu đề” 表題 ghi dấu (dùng cho việc khai khẩn ruộng hoang).
* Tấu, sớ
- “đề thỉnh” 題請 sớ tấu xin dâng lên trên.
Động từ
* Ghi, kí, viết chữ lên trên
- “đề tiêm” 題籤 viết vào thẻ
- “đề ngạch” 題額 viết hoành phi (bức biển ngang để treo lên)
* Bình phẩm, phê bình
- “phẩm đề” 品題 bình phẩm.
* Kể chuyện, nói tới
- “Thả bả nhàn thoại hưu đề, chỉ thuyết chánh thoại” 且把閑話休題, 只說正話 (Đệ thập hồi) Khỏi nói tới chuyện vặt vãnh, chỉ kể chuyện chính.
Trích: “bất đề” 不題 không nói tới nữa (thường dùng trong tiểu thuyết xưa sau một hồi, một đoạn chuyện). Thủy hử truyện 水滸傳
* Gọi, kêu
- “Bi phù bảo ngọc nhi đề chi dĩ thạch” 悲夫寶玉而題之以石 (Hòa Thị 和氏) Đáng thương thay, ngọc quý mà lại gọi là đá.
Trích: Hàn Phi Tử 韓非子