- Tổng số nét:12 nét
- Bộ:Miên 宀 (+9 nét)
- Pinyin:
Hán
- Âm hán việt:
Hàn
- Nét bút:丶丶フ一一丨丨一ノ丶丶丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿱𡨄⺀
- Thương hiệt:JTCY (十廿金卜)
- Bảng mã:U+5BD2
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 寒
-
Cách viết khác
㥶
𡫙
𡫜
𡫮
𡫾
𣽬
Ý nghĩa của từ 寒 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 寒 (Hàn). Bộ Miên 宀 (+9 nét). Tổng 12 nét but (丶丶フ一一丨丨一ノ丶丶丶). Ý nghĩa là: lạnh, Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông), Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東, Họ “Hàn”, Lạnh. Từ ghép với 寒 : 天寒 Trời rét, 防寒 Chống rét, 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt, 寒心 Ghê lòng, 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Rét, khí hậu mùa đông. Như hàn lai thử vãng 寒來暑往 rét lại nóng đi, mùa đông tất rét nên nói chữ hàn là biết ngay là nói về mùa đông.
- Lạnh, như hàn thực 寒食 ăn lạnh.
- Cùng quẫn, như nhất hàn chí thử 一寒至此 cùng quẫn đến thế ư! Học trò nghèo gọi là hàn sĩ 寒士, ai nghèo túng mùa rét cũng không đủ áo ấm, nên nói đến chữ hàn là biết ngay là nghèo khổ túng đói vậy.
- Thôi, như hàn minh 寒盟 tiêu hết lời thề.
- Run sợ, như hàn tâm 寒心 ghê lòng.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Lạnh, rét
- 天寒 Trời rét
- 防寒 Chống rét
- 嚴寒 Rét căm
* ② Sợ, sợ hãi, sợ sệt
- 膽寒 Kinh sợ, sợ sệt
- 寒心 Ghê lòng
* ③ Nghèo, bần hàn, cùng quẫn
- 貧寒 Nghèo nàn, bần hàn
- 一寒至此 Cùng quẫn đến thế ư!
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Mùa rét, mùa lạnh (thu, đông)
- “Hàn vãng tắc thử lai, thử vãng tắc hàn lai, hàn thử tương thôi nhi tuế thành yên” 寒往則暑來, 暑往則寒來, 寒暑相推而歲成焉 (Hệ từ hạ 繫辭下) Mùa lạnh qua thì mùa nóng lại, mùa nóng qua thì mùa lạnh lại, lạnh nóng xô đẩy nhau mà thành ra năm tháng.
Trích: Dịch Kinh 易經
* Tên nước ngày xưa, nay ở vào tỉnh Sơn Đông 山東
Tính từ
* Lạnh
- “Uyên ương ngõa lãnh sương hoa trọng, Phỉ thúy khâm hàn thùy dữ cộng?” 鴛鴦瓦冷霜華重, 翡翠衾寒誰與共 (Trường hận ca 長恨歌) Ngói uyên ương lạnh mang nặng giọt sương, Chăn phỉ thúy lạnh, cùng ai chung đắp?
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
* Cùng quẫn
- “bần hàn” 貧寒 nghèo túng
- “gia cảnh thanh hàn” 家境清寒 gia cảnh nghèo khó.
* Nghèo hèn, ti tiện
- “An đắc quảng hạ thiên vạn gian, Đại tí thiên hạ hàn sĩ câu hoan nhan” 安得廣廈千萬間, 大庇天下寒士俱歡顏 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Mong sao có được ngàn vạn gian nhà lớn, Để giúp cho các hàn sĩ trong thiên hạ đều được vui vẻ mặt mày.
Trích: “hàn môn” 寒門 nhà nghèo hèn, “hàn sĩ” 寒士 học trò nghèo. Đỗ Phủ 杜甫
Động từ
* Thôi, ngừng, đình chỉ
- “Nhược khả tầm dã, diệc khả hàn dã” 若可尋也, 亦可寒也 (Ai Công thập nhị niên 哀公十二年) Nếu có thể tin vào (đồng minh), thì cũng có thể ngừng hết (bị phản bội).
Trích: “hàn minh” 寒盟 tiêu hết lời thề. Tả truyện 左傳
* Run sợ
- “Phù dĩ Tần vương chi bạo nhi tích nộ ư Yên, túc dĩ hàn tâm, hựu huống văn Phàn tướng quân chi sở tại hồ!” 夫以秦王之暴而積怒於燕, 足以寒心, 又況聞樊將軍之所在乎 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Vua Tần đã mạnh lại để tâm căm giận nước Yên, (như thế) cũng đủ đáng sợ lắm rồi, huống chi hắn còn nghe Phàn tướng quân ở đây!
Trích: “tâm hàn” 心寒 lòng sợ hãi. Sử Kí 史記