- Tổng số nét:14 nét
- Bộ:Trúc 竹 (+8 nét)
- Pinyin:
Guǎn
- Âm hán việt:
Quản
- Nét bút:ノ一丶ノ一丶丶丶フ丨フ一フ一
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿱⺮官
- Thương hiệt:HJRR (竹十口口)
- Bảng mã:U+7BA1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 管
-
Cách viết khác
琯
𨵄
-
Thông nghĩa
筦
Ý nghĩa của từ 管 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 管 (Quản). Bộ Trúc 竹 (+8 nét). Tổng 14 nét but (ノ一丶ノ一丶丶丶フ丨フ一フ一). Ý nghĩa là: 2. cái bút, 3. ống tròn, 4. ống sáo, Ống sáo, làm bằng tre, có sáu lỗ, Chỉ chung các nhạc khí thổi được, như ống sáo, ống tiêu, kèn. Từ ghép với 管 : 輸油管 Ống dẫn dầu mỏ, 膠皮管 Ống cao su, 管弦樂 Nhạc thổi và dây, 一管毛筆 Một cây bút lông, 一管牙膏 Một ống kem đánh răng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. cai quản, trông nom
- 2. cái bút
- 3. ống tròn
- 4. ống sáo
Từ điển Thiều Chửu
- Cái sáo nhỏ. Nguyễn Du 阮攸: Quản huyền nhất biến tạp tân thanh 管絃一變雜新聲 đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
- Phàm vật gì tròn rỗng giữa đều gọi là quản, như huyết quản 血管 mạch máu, dĩ quản khuy thiên 以管窺天 lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự xưng là quản kiến 管見 là vì cớ đó.
- Cái cán bút, Kinh Thi 詩經 có câu: Dy ngã đồng quản 貽我彤管 để lại cho ta cán bút đỏ, ý nói về sử kí đàn bà, nay ta xưng tụng cái đức tính hay sự học thức của đàn bà là đồng quản 彤管 là ví cớ đó. Tục gọi cầm bút là ác quản 握管.
- Cai quản, được toàn quyền coi sóc công việc gì gọi là quản, như chưởng quản 掌管, quản hạt 管轄 đều là một ý ấy cả. Tục nói can thiệp đến là quản 管, không can thiệp đến là bất quản 不管.
- Cái khoá, cái then khoá.
- Quản thúc, coi sóc bó buộc không cho vượt ra ngoài khuôn phép đã định gọi là quản thúc 管束.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ống
- 輸油管 Ống dẫn dầu mỏ
- 膠皮管 Ống cao su
* ③ (loại) Cây, ống
- 一管毛筆 Một cây bút lông
- 一管牙膏 Một ống kem đánh răng
* ④ (văn) Cán bút
- 貽我彤管 Để lại cho ta cán bút đỏ (Thi Kinh)
* ⑥ Trông nom, coi, phụ trách
- 管兩個孩子 Trông nom hai đứa trẻ
- 管伙食 Phụ trách việc ăn uống
* ⑦ Bảo đảm
- 一畝地管能打六百斤小麥 Bảo đảm mỗi mẫu sẽ thu được 300 cân lúa mì
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Ống sáo, làm bằng tre, có sáu lỗ
* Chỉ chung các nhạc khí thổi được, như ống sáo, ống tiêu, kèn
- “Quản huyền nhất biến tạp tân thanh” 管絃一變雜新聲 (Thăng Long 昇龍) Đàn sáo một loạt thay đổi, chen vào những thanh điệu mới.
Trích: Nguyễn Du 阮攸
* Ống
- Bây giờ ai tự bày ý kiến mình cũng tự nói nhún là “quản kiến” 管見 kiến thức hẹp hòi.
Trích: “huyết quản” 血管 mạch máu, “dĩ quản khuy thiên” 以管窺天 lấy ống nhòm trời, ý nói chê kẻ kiến thức hẹp hòi. § Ghi chú
* Mượn chỉ cái bút
- Quản bút dùng chép sử các đàn bà giỏi, dùng quản đỏ để tỏ cái tấm lòng son, vì thế “đồng quản” dùng làm lời khen đàn bà giỏi. Thi Kinh 詩經
Trích: “ác quản” 握管 cầm bút, “đồng quản” 彤管 quản bút đỏ. § Ghi chú
* Cái khóa, cái then khóa
- “Trịnh nhân sử ngã chưởng kì bắc môn chi quản” 鄭人使我掌其北門之管 (Hi công tam thập nhị niên 僖公三十二年).
Trích: Tả truyện 左傳
* Phép tắc
- “Thánh nhân dã giả, đạo chi quản dã” 聖人也者, 道之管也 (Nho hiệu 儒效).
Trích: Tuân Tử 荀子
Tính từ
* Hẹp, ít, nhỏ
- “quản kiến” 管見 kiến thức hẹp hòi (khiêm từ).
Động từ
* Bao dong, bao quát
- “Nhạc thống hòa, lễ biện dị, lễ nhạc chi thuyết, quản hồ nhân tình hĩ” 樂統和, 禮辨異, 禮樂之說, 管乎人情矣 (Nhạc kí 樂記).
Trích: Lễ Kí 禮記
* Trông coi, đứng đầu
- “chưởng quản” 掌管 cai quản
- “quản hạt” 管轄 đứng đầu trông coi.
* Câu thúc, gò bó, dạy bảo
- “Can đích ngã quản bất đắc, nhĩ thị ngã đỗ lí điệu xuất lai đích, nan đạo dã bất cảm quản nhĩ bất thành?” 乾的我管不得, 你是我肚裡掉出來的, 難道也不敢管你不成 (Đệ ngũ thập cửu hồi) Con nuôi tao không dạy được, chứ mày là con trong bụng đẻ ra, chẳng lẽ tao cũng không dám dạy hay sao?
Trích: “quản thúc” 管束 bắt giữ, ràng buộc. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Đảm nhiệm, phụ trách, trông nom
- “quản lưỡng cá hài tử” 管兩個孩子 trông nom hai đứa trẻ.
* Can thiệp, quan hệ
- “Khứ bất khứ, quản ngã thập ma sự?” 去不去, 管我什麼事 (Đệ nhị thập nhị hồi) Đi hay không đi, liên can gì đến tôi?
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Quan tâm đến
- “biệt quản tha, ngã môn tiên tẩu” 別管他, 我們先走 đừng bận tâm đến nó, chúng ta đi trước.
Phó từ
* Bảo đảm, chắc chắn
- “Bệ hạ khoan tâm, vi thần quản tống bệ hạ hoàn dương, trùng đăng Ngọc quan” 陛下寬心, 微臣管送陛下還陽, 重登玉關 (Đệ thập nhất hồi) Bệ hạ yên tâm, hạ thần chắc chắn đưa bệ hạ về cõi trần, lại lên ngôi báu.
Trích: Tây du kí 西遊記
Trợ từ
* Dùng kèm theo chữ “khiếu” 叫: kêu là
- “đại gia đô quản tha khiếu đại ca” 大家都管他叫大哥 mọi người đều kêu anh ta là đại ca.