• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+4 nét)
  • Pinyin: Bǎ , Bà
  • Âm hán việt: Bả
  • Nét bút:一丨一フ丨一フ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘巴
  • Thương hiệt:QAU (手日山)
  • Bảng mã:U+628A
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 把

  • Cách viết khác

    𢮤 𢺞 𩨜

Ý nghĩa của từ 把 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Bà, Bá, Bả). Bộ Thủ (+4 nét). Tổng 7 nét but (フ). Ý nghĩa là: 4. bó, mớ, Cái chuôi., Bó., Cầm, nắm, Canh giữ. Từ ghép với : Chuôi dao, cán dao, Cán quạt, Quai ấm. Xem [bă]., Đem cuốn sách này về cho nó, Gác cửa, giữ cửa Chi tiết hơn...

Bả

Từ điển phổ thông

  • 1. cầm, nắm, giữ
  • 2. canh giữ, gác trông
  • 3. chuôi, cán, tay cầm, tay nắm
  • 4. bó, mớ

Từ điển Thiều Chửu

  • Cầm, như bả tí cầm tay. Sự gì cầm chắc được gọi là bả ác .
  • Cái chuôi.
  • Giữ, như bả môn giữ cửa.
  • Bó.

Từ điển Trần Văn Chánh

* Chuôi, cán, quai

- Chuôi dao, cán dao

- Cán quạt

- Quai ấm. Xem [bă].

* ① Cầm, nắm

- Cầm lái

* ② Đem, làm cho, đối với

- Đem cuốn sách này về cho nó

- Đạt được thành tích tốt như thế, làm cho ai nấy đều vui mừng đến nhảy cỡn lên

- Đứa bé nghịch ngợm này, bà mẹ không làm được gì đối với nó

* ③ Gác, giữ

- Gác cửa, giữ cửa

* ④ Bó

- Bó đuốc

* ⑤ (loại) Con, vốc, nắm, bó, mớ, cây, cái...

- Một con dao

- Một vốc gạo, một nắm gạo

- Một mớ rau

- Một bó rơm (cỏ)

- Một cây quạt

- Một cái ấm

* ⑥ Chừng, khoảng, độ, độ chừng, ước chừng

- Mỗi lần đến Quảng Châu mua hàng, cả đi và về mất khoảng một tháng

- Cây cao chừng mươi thước

- Có khoảng một trăm người. Xem [bà].

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Cầm, nắm

- “bả tí” cầm tay

- “bả ác” cầm chắc.

* Canh giữ

- “bả môn” giữ cửa.

* Cấp cho, đem cho

- “bả tha tứ cá tiền” cho nó bốn đồng tiền.

* Xi (bế trẻ con cho tiểu hoặc đại tiện)

- “bả thỉ” xi ỉa

- “bả niệu” 尿 xi đái.

Danh từ
* Cán, chuôi

- “thương bả” cán súng

- “đao bả” chuôi dao.

* Lượng từ: (1) Dùng cho đồ vật có cán, chuôi

- “nhất bả thông” một bó hành, “lưỡng bả khoái tử” hai bó đũa.

- “Toại lệnh quân sĩ , mỗi nhân thúc thảo nhất bả, ám địa mai phục” , , (Đệ nhất hồi ) Bèn sai quân sĩ mỗi người bó một bó cỏ, ngầm đi mai phục. (3) Dùng cho cái gì nắm trong lòng bàn tay

Trích: Tam quốc diễn nghĩa

Tính từ
* Ước chừng, độ chừng

- “trượng bả trường” dài chừng một trượng

- “bả nguyệt thì gian” thời gian khoảng một tháng.

Giới từ
* Đem, làm cho

- “bả đại gia cao hứng” làm cho mọi người vui mừng

- “bả nguyệt bính phân vi ngũ phân” đem bánh trung thu chia làm năm phần.

* Bị, đã xảy ra

- “bả điểu phi tẩu liễu” chim bay mất rồi

- “bả lão Trương bệnh liễu” cậu Trương bệnh rồi.