• Tổng số nét:4 nét
  • Bộ:Thị 氏 (+0 nét)
  • Pinyin: Jīng , Shì , Zhī
  • Âm hán việt: Chi Thị
  • Nét bút:ノフ一フ
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:HVP (竹女心)
  • Bảng mã:U+6C0F
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 氏

  • Cách viết khác

    𠂩 𧦄

Ý nghĩa của từ 氏 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Chi, Thị). Bộ Thị (+0 nét). Tổng 4 nét but (ノフフ). Ý nghĩa là: Họ, ngành họ., Họ, ngành họ, Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ “thị” ở sau, Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa, Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. Từ ghép với : Nước Đại Nguyệt Chi (ở phía tây Trung Quốc), “Phục Hi thị” , “Thần Nông thị” , “Cát Thiên thị” , “Hữu Hỗ thị” . Chi tiết hơn...

Chi
Thị

Từ điển Thiều Chửu

  • Họ, ngành họ.
  • Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị , cát thiên thị , v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả.
  • Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị , thái sử thị , v.v.
  • Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị.
  • Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô () gọi là át chi , ở cõi tây có nước đại nguyệt chi , tiểu nguyệt chi , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Dùng trong) tên của một bộ lạc thời cổ

- Nước Đại Nguyệt Chi (ở phía tây Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Họ, ngành họ
* Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ “thị” ở sau

- “Phục Hi thị”

- “Thần Nông thị”

- “Cát Thiên thị”

- “Hữu Hỗ thị” .

* Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa

- tộc “Tiên Ti” có “Mộ Dong thị”

- “Thác Bạt thị”

- “Vũ Văn thị” .

* Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng

- “Xuân Thu Tả thị truyện”

- “Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú” .

* Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm “thị” ở sau

- “Trương thị”

- “Vương thị”

- “Trần Lâm thị”

- “Tôn Lí thị” .

* Ngày xưa, tên quan tước, thêm “thị” ở sau để xưng hô

- “Chức Phương thị”

- “Thái Sử thị” .

* Đối với người thân tôn xưng, thêm “thị” ở sau xưng vị của người đó

- “mẫu thị”

- “cữu thị”

- “trọng thị” .

* Học phái

- “Lão thị”

- “Thích thị” .

Từ điển phổ thông

  • họ

Từ điển Thiều Chửu

  • Họ, ngành họ.
  • Tên đời trước đều đệm chữ thị ở sau, như vô hoài thị , cát thiên thị , v.v. đều là tên các triều đại ngày xưa cả.
  • Tên quan, ngày xưa ai chuyên học về môn nào thì lại lấy môn ấy làm họ, như chức phương thị , thái sử thị , v.v.
  • Ðàn bà tự xưng mình cũng gọi là thị.
  • Một âm là chi. Vợ vua nước Hung nô () gọi là át chi , ở cõi tây có nước đại nguyệt chi , tiểu nguyệt chi , v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Họ, dòng họ

- Anh em họ Lí

- Người đàn bà họ Trương

- Bà Lâm

* ② (văn) Tên đời, tên triều đại, tên nước

- Đời Vô Hoài

- Đời Cát Thiên

* ③ Đặt sau tên họ những người có tiếng tăm chuyên về một ngành nào

- Chức phương thị

- Thái sử thị

- Nhiệt kế Celsius (Xen-xi-uýt)

* ④ (văn) Tôi (tiếng người đàn bà tự xưng)

- Chồng tôi đã chết.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Họ, ngành họ
* Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ “thị” ở sau

- “Phục Hi thị”

- “Thần Nông thị”

- “Cát Thiên thị”

- “Hữu Hỗ thị” .

* Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa

- tộc “Tiên Ti” có “Mộ Dong thị”

- “Thác Bạt thị”

- “Vũ Văn thị” .

* Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng

- “Xuân Thu Tả thị truyện”

- “Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú” .

* Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm “thị” ở sau

- “Trương thị”

- “Vương thị”

- “Trần Lâm thị”

- “Tôn Lí thị” .

* Ngày xưa, tên quan tước, thêm “thị” ở sau để xưng hô

- “Chức Phương thị”

- “Thái Sử thị” .

* Đối với người thân tôn xưng, thêm “thị” ở sau xưng vị của người đó

- “mẫu thị”

- “cữu thị”

- “trọng thị” .

* Học phái

- “Lão thị”

- “Thích thị” .