- Tổng số nét:7 nét
- Bộ:Thảo 艸 (+4 nét)
- Pinyin:
Huā
- Âm hán việt:
Hoa
- Nét bút:一丨丨ノ丨ノフ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿱艹化
- Thương hiệt:TOP (廿人心)
- Bảng mã:U+82B1
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 花
-
Cách viết khác
化
芲
華
𠌶
𤾡
𤾸
𧅅
-
Thông nghĩa
蘤
Ý nghĩa của từ 花 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 花 (Hoa). Bộ Thảo 艸 (+4 nét). Tổng 7 nét but (一丨丨ノ丨ノフ). Ý nghĩa là: bông hoa, Hoa của cây cỏ, Phiếm chỉ cây cỏ có thể nở ra hoa, Vật thể có hình giống hoa, Tỉ dụ người đẹp, mĩ nữ. Từ ghép với 花 : 美麗的花 Hoa đẹp, 火花兒 Tia lửa, 鹽花兒 Hạt muối, 眼花 Mắt quáng, hoa mắt, 花兒匠 Thợ cây cảnh Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Hoa, hoa của cây cỏ.
- Tục gọi các vật loang lổ sặc sỡ như vẽ vời thuê thùa là hoa.
- Danh sắc phiền phức cũng gọi là hoa. Như hoa danh 花名 một bộ có nhiều tên.
- Nốt đậu. Trẻ con trồng đậu gọi là chủng hoa 種花, lên đậu mùa gọi là thiên hoa 天花.
- Hao phí. Như hoa phí 花費 tiêu phí nhiều.
- Nhà trò, con hát.
- Năm đồng tiền gọi là một hoa.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ② Tia, hạt... (hình dạng như hoa)
* ④ Bông hoa, cây cảnh
- 花兒匠 Thợ cây cảnh
- 種花兒 Trồng cây cảnh
* ⑤ Hoa văn, vá
- 花兒太密 Hoa văn dày quá
- 花狗 Chó vá
- 花 貓 Mèo vá
* ⑧ Tiêu, tiêu phí, tiêu pha, hao, tốn, bỏ mất
- 花了多少錢? Tiêu mất bao nhiêu tiền?
- 花了三 年工夫才完成 Bỏ mất 3 năm mới hoàn thành được
* ⑨ Bông
- 軋花 Cán bông
- 彈花 Bật bông
* ⑩ (y) Đậu, nốt đậu, đậu mùa
- 天花 Lên đậu, đậu mùa
- 出過花兒嗎? Đã từng lên đậu chưa?
* ⑪ Bị thương trong khi tác chiến
- 掛了兩次花 Hai lần bị thương
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Hoa của cây cỏ
- “Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng” 去年今日此門中, 人面桃花相映紅 (Đề đô thành nam trang 題都城南莊) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
Trích: “cúc hoa” 菊花 hoa cúc. Thôi Hộ 崔護
* Phiếm chỉ cây cỏ có thể nở ra hoa
- “tài hoa” 栽花 trồng hoa.
* Vật thể có hình giống hoa
- “hoa tuyết” 雪花 bông tuyết.
* Tỉ dụ người đẹp, mĩ nữ
- “Kiều hoa xảo tiếu cửu tịch liêu” 嬌花巧笑久寂寥 (Nghê thường vũ y ca 霓裳羽衣歌) Người đẹp cười tươi đã vắng lặng từ lâu.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
* Chỉ trẻ con, tiểu hài
- “Phu nhân một liễu, nhi kim nhi hoa nữ hoa dã vô” 夫人沒了, 而今兒花女花也無 (Đệ thập thất hồi) Phu nhân mất rồi, mà nay con trai nhỏ con gái nhỏ cũng không có.
Trích: Nho lâm ngoại sử 儒林外史
* Chỉ vật non, nhỏ
- “Duy Tây Giang đa hữu ngư hoa” 惟西江多有魚花 (Nam Việt bút kí 南越筆記, Ngư hoa 魚花) Chỉ Tây Giang thường có cá non nhỏ.
Trích: Lí Điều Nguyên 李調元
* Nốt đậu
- “chủng hoa” 種花 chủng đậu
- “thiên hoa” 天花 bệnh lên đậu.
* Nhà trò, con hát, kĩ nữ
- “tầm hoa vấn liễu” 尋花問 柳 hỏi liễu tìm hoa.
* Năm đồng tiền gọi là một “hoa”
* Pháo bông
- “phóng hoa” 放花 bắn pháo bông.
Tính từ
* Xinh, đẹp (như hoa)
- “Vân mấn hoa nhan kim bộ diêu, Phù dung trướng noãn độ xuân tiêu” 雲鬢花顏金步搖, 芙蓉帳暖度春霄 (Trường hận ca 長恨歌) Mặt nàng đẹp như hoa, tóc mượt như mây, cài chiếc bộ dao bằng vàng, Trải qua đêm xuân ấm áp trong trướng Phù Dung.
Trích: Bạch Cư Dị 白居易
* Nhiều kiểu, dạng, vẻ khác nhau
- “hoa thức du vịnh” 花式游泳 các kiểu bơi lội khác nhau.
* Giả dối, xảo
- “hoa ngôn xảo ngữ” 花言巧語 lời đường mật giả dối.
* Không rõ, mờ, quáng
- “Giả mẫu tiếu đạo
Trích: “nhãn tình đô hoa liễu” 眼睛都花了 mắt hoa cả rồi. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Tâm tính không định, ham ăn chơi
Động từ
* Nở hoa
- “Tân di thủy hoa diệc dĩ lạc, Huống ngã dữ tử phi tráng niên” 辛夷始花亦已落, 況我與子非壯年 (Bức trắc hành 偪仄行) Mộc lan vừa mới nở hoa mà đã rụng rồi, Huống chi tôi với ông không còn là trai tráng nữa.
Trích: Đỗ Phủ 杜甫
* Hao phí
- “hoa thì gian” 花時間 phí thời giờ.