• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Chuy 隹 (+4 nét)
  • Pinyin: Yàn
  • Âm hán việt: Nhạn
  • Nét bút:一ノノ丨ノ丨丶一一一丨一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿸厂倠
  • Thương hiệt:MOOG (一人人土)
  • Bảng mã:U+96C1
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 雁

  • Cách viết khác

    𤻉 𩾝 𩾦 𩿫 𪁡 𪂢

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 雁 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhạn). Bộ Chuy (+4 nét). Tổng 12 nét but (ノノ). Ý nghĩa là: chim nhạn, Chim nhạn, Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là “hậu điểu” chim mùa, Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là “nhạn tự” , Chỉ thư tín, tin tức. Từ ghép với : “nhạn bạch” thư tín, “nhạn thệ ngư trầm” biệt tăm tin tức. Chi tiết hơn...

Nhạn

Từ điển phổ thông

  • chim nhạn

Từ điển Thiều Chửu

  • Chim nhạn, bay có thứ tự, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu chim mùa. Có khi viết là . Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự . Ta gọi là con chim mòng.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Chim nhạn

- “Cố quốc tâm quy lạc nhạn biên” (Thần Phù hải khẩu ) Lòng mong về quê cũ theo cánh nhạn sa.

Trích: Ta gọi là chim mòng. Nguyễn Trãi

* Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là “hậu điểu” chim mùa
* Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là “nhạn tự”
* Chỉ thư tín, tin tức

- “nhạn bạch” thư tín

- “nhạn thệ ngư trầm” biệt tăm tin tức.