- Tổng số nét:18 nét
- Bộ:Cân 斤 (+14 nét)
- Pinyin:
Duàn
- Âm hán việt:
Đoán
Đoạn
- Nét bút:フフ丶フフ丶一フフ丶フフ丶フノノ一丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰㡭斤
- Thương hiệt:VIHML (女戈竹一中)
- Bảng mã:U+65B7
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 斷
Ý nghĩa của từ 斷 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 斷 (đoán, đoạn). Bộ Cân 斤 (+14 nét). Tổng 18 nét but (フフ丶フフ丶一フフ丶フフ丶フノノ一丨). Ý nghĩa là: 1. phán đoán, 2. quyết đoán, Kiêng bỏ., Đứt, gãy, làm cho đứt, Dứt, cách hẳn. Từ ghép với 斷 : 砍斷 Chặt đứt, 繩子斷了 Sợi dây đứt rồi, 斷電 Cắt điện, 斷奶 Bỏ bú, cai sữa, 斷了關系 Cắt đứt quan hệ Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. phán đoán
- 2. quyết đoán
Từ điển Thiều Chửu
- Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa.
- Kiêng bỏ.
- Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục 斷獄 xử đoán ngục tù, chẩn đoán 診斷 xem mạch đoán căn bệnh, v.v.
- Ðoán đoán 斷斷 thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đứt
- 砍斷 Chặt đứt
- 繩子斷了 Sợi dây đứt rồi
* ② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có
- 斷電 Cắt điện
- 斷奶 Bỏ bú, cai sữa
- 斷了關系 Cắt đứt quan hệ
- 音訊斷了 Không có tin tức gì nữa, bặt tin
* ④ Phán đoán, xử đoán, nhận định
- 斷語 Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán
- 診斷 Chẩn đoán
* ⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn
- 斷無此理 Không thể như thế được.
* 斷斷đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào
- 變了質的食物斷斷吃不得 Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn
- 倉庫裡都是易燃物品,斷斷不能抽煙 Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc
* 斷然đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên
- 我們斷然不能承認 Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đứt, gãy, làm cho đứt
- “Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu” 斷木為杵, 掘地為臼 (Hệ từ hạ 繫辭下) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. Pháp Hoa Kinh 法華經
Trích: “khảm đoạn” 砍斷 chặt đứt, “cát đoạn” 割斷 cắt đứt. Dịch Kinh 易經
* Dứt, cách hẳn
- “ân đoạn nghĩa tuyệt” 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa
- “đoạn liễu âm tấn” 斷了音訊 bặt hết tin tức.
* Kiêng bỏ, cai
- “đoạn yên” 斷菸 bỏ hút thuốc
- “đoạn tửu” 斷酒 kiêng rượu.
Phó từ
* Quyết, tuyệt đối
- “Ngã cật giá cá phương ái cật tửu, cật liễu tửu tài hữu thi. Nhược bất thị giá lộc nhục, kim nhi đoán bất năng tác thi” 我吃這個方愛吃酒, 吃了酒才有詩. 若不是這鹿肉, 今兒斷不能作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi ăn món này muốn uống rượu, có uống rượu mới ra thơ chứ. Nếu không cò món thịt hươu này, hôm nay chắc chắn không làm được thơ.
Trích: “đoán vô thử lí” 斷無此理 quyết không có cái lẽ ấy, “thử sự đoán nhiên tố bất đắc” 此事斷然做不得 việc này tuyệt đối không thể làm được. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Chặt đứt, chặt đứt làm hai mảnh gọi là đoạn. Hai bên không ưa nhau nữa cũng gọi là đoạn, như ân đoạn nghĩa tuyệt 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa.
- Kiêng bỏ.
- Một âm là đoán. Quyết đoán, như đoán ngục 斷獄 xử đoán ngục tù, chẩn đoán 診斷 xem mạch đoán căn bệnh, v.v.
- Ðoán đoán 斷斷 thành thật, tả cái dáng chí thành chuyên nhất.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đứt
- 砍斷 Chặt đứt
- 繩子斷了 Sợi dây đứt rồi
* ② Cắt, cắt đứt, bỏ, không có
- 斷電 Cắt điện
- 斷奶 Bỏ bú, cai sữa
- 斷了關系 Cắt đứt quan hệ
- 音訊斷了 Không có tin tức gì nữa, bặt tin
* ④ Phán đoán, xử đoán, nhận định
- 斷語 Lời phán đoán, lời nhận định, lời quyết đoán
- 診斷 Chẩn đoán
* ⑤ (văn) Tuyệt đối, hoàn toàn
- 斷無此理 Không thể như thế được.
* 斷斷đoán đoán [duànduàn] Tuyệt đối, bất luận thế nào
- 變了質的食物斷斷吃不得 Thức ăn bị ôi thiu thì tuyệt đối không được ăn
- 倉庫裡都是易燃物品,斷斷不能抽煙 Trong kho toàn là hàng dễ cháy, tuyệt đối không được hút thuốc
* 斷然đoán nhiên [duànrán] Tuyệt nhiên
- 我們斷然不能承認 Chúng tôi tuyệt nhiên không thể thừa nhận.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đứt, gãy, làm cho đứt
- “Đoạn mộc vi xử, quật địa vi cữu” 斷木為杵, 掘地為臼 (Hệ từ hạ 繫辭下) Bửa gỗ làm chày, đào đất làm cối. Pháp Hoa Kinh 法華經
Trích: “khảm đoạn” 砍斷 chặt đứt, “cát đoạn” 割斷 cắt đứt. Dịch Kinh 易經
* Dứt, cách hẳn
- “ân đoạn nghĩa tuyệt” 恩斷義絕 hết ơn dứt nghĩa
- “đoạn liễu âm tấn” 斷了音訊 bặt hết tin tức.
* Kiêng bỏ, cai
- “đoạn yên” 斷菸 bỏ hút thuốc
- “đoạn tửu” 斷酒 kiêng rượu.
Phó từ
* Quyết, tuyệt đối
- “Ngã cật giá cá phương ái cật tửu, cật liễu tửu tài hữu thi. Nhược bất thị giá lộc nhục, kim nhi đoán bất năng tác thi” 我吃這個方愛吃酒, 吃了酒才有詩. 若不是這鹿肉, 今兒斷不能作詩 (Đệ tứ thập cửu hồi) Tôi ăn món này muốn uống rượu, có uống rượu mới ra thơ chứ. Nếu không cò món thịt hươu này, hôm nay chắc chắn không làm được thơ.
Trích: “đoán vô thử lí” 斷無此理 quyết không có cái lẽ ấy, “thử sự đoán nhiên tố bất đắc” 此事斷然做不得 việc này tuyệt đối không thể làm được. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢