- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Nhân 人 (+8 nét)
- Pinyin:
Dǎo
, Dào
- Âm hán việt:
Đáo
Đảo
- Nét bút:ノ丨一フ丶一丨一丨丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰亻到
- Thương hiệt:OMGN (人一土弓)
- Bảng mã:U+5012
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 倒
Ý nghĩa của từ 倒 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 倒 (đáo, đảo). Bộ Nhân 人 (+8 nét). Tổng 10 nét but (ノ丨一フ丶一丨一丨丨). Ý nghĩa là: 2. đổi, Ngã., Ngã, đổ, té, Lật đổ, sụp đổ, Áp đảo. Từ ghép với 倒 : 倒數第一 Hạng nhất đếm ngược từ cuối lên, 筷子拿倒了 Cầm đũa ngược, 把車倒一倒 Cho xe lùi lại một tí, 倒一杯水喝 Rót một cốc nước uống, 把糖塊從口袋裡倒出來 Dốc kẹo ở trong túi ra Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. lật ngược, đổ, ngã
- 2. đổi
Từ điển Thiều Chửu
- Ngã.
- Lộn, như đảo huyền 倒懸 treo lộn ngược lên.
- Kiến thức không đúng gọi là đảo kiến 倒見, như thế gian không có gì là thường mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Ngược, đảo ngược
- 倒數第一 Hạng nhất đếm ngược từ cuối lên
- 筷子拿倒了 Cầm đũa ngược
* ② Lùi, lui
- 把車倒一倒 Cho xe lùi lại một tí
* ③ Rót, đổ bỏ, hắt đi, dốc ra
* ④ Lộn lại, quay lại, trả lại, thối lại
* ⑤ (pht) a. Lại, trái lại còn (chỉ kết quả ngược lại)
- 從錯誤中吸取教訓,壞事倒變成了好事 Từ sai lầm rút ra bài học kinh nghiệm thì việc xấu lại trở thành việc tốt
- 本想節約,不料倒多花了錢 Vốn định tiết kiệm, không ngờ lại tiêu tiền nhiều hơn
- b. Coi bộ (nhưng không phải vậy, mà có ý trái lại)
* ① Đổ, ngã, té
- 樹倒了 Cây đổ rồi
- 絆倒 Vấp ngã
* ② Lật đổ, sụp đổ
- 倒閣 Lật đổ nội các
- 内閣倒了 Nội các (sụp) đổ rồi
* ③ (Giọng) khàn
- 他的嗓子倒了 Giọng anh ấy đã khàn rồi
* ⑤ Xoay (người)
- 地方太小,倒不開身兒 Chỗ chật hẹp quá, không xoay mình được
* ⑥ Nhường lại, để lại, bán lại
- 鋪子倒出去了 Cửa hàng đã để lại cho người khác rồi. Xem 倒 [dào].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Ngã, đổ, té
- “thụ đảo liễu” 樹倒了 cây đổ rồi.
* Lật đổ, sụp đổ
- “đảo các” 倒閣 lật đổ nội các
* Xoay mình, hạ người xuống
- “đảo thân hạ bái” 倒身下拜 sụp mình làm lễ.
* Nằm thẳng cẳng, nằm dài ra, nằm dang tay chân
- “Na Diêm Bà Tích đảo tại sàng thượng, đối trước trản cô đăng, chánh tại một khả tầm tư xứ, chỉ đẳng giá Tiểu Trương Tam” 那閻婆惜倒在床上, 對着盞孤燈, 正在沒可尋思處, 只等這小張三 (Đệ nhị thập nhất hồi) Diêm Bà Tích nằm dài trên giường, đối diện với đĩa đèn, đang mơ mơ màng màng, chỉ trông chờ Tiểu Trương Tam đến.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Khàn (tiếng)
- “tha đích tảng tử đảo liễu” 他的嗓子倒了 giọng anh ấy đã khàn rồi.
* Nhượng lại, để lại, bán lại (cửa hàng, tiệm buôn)
- “tương phố tử đảo xuất khứ” 將鋪子倒出去 đem cửa hàng để lại cho người khác.
* Lộn, ngược
- “Họa kiều đảo ảnh trám khê hoành” 畫橋倒影蘸溪横 (Vũ Lâm thu vãn 武林秋晚) Chiếc cầu chạm vẽ (phản chiếu) ngược bóng, vắt ngang dòng suối.
Trích: “đảo số đệ nhất” 倒數第一 hạng nhất đếm ngược từ cuối lên, “khoái tử nã đảo liễu” 筷子拿倒了 cầm đũa ngược, “đảo huyền” 倒懸 treo lộn ngược lên. Trần Nhân Tông 陳仁宗
* Rót ra, đổ ra
- “đảo trà thủy” 倒茶水 rót nước trà
- “đảo lạp ngập” 倒垃圾 dốc bụi ra.
* Quay lại, trả lại, thối lại
- “đảo trảo lục giác tiền” 倒找六角錢 thối lại sáu hào.
Tính từ
* Sai lạc
- “đảo kiến” 倒見 kiến thức không đúng. § Thế gian không có gì là thường 常 mà cho là thường mãi, thế là “đảo kiến”.
Phó từ
* Trái lại, ngược lại, lại
- “bổn tưởng tiết ước, bất liệu đảo đa hoa liễu tiền” 本想節約, 不料倒多花了錢 vốn định tiết kiệm, không ngờ lại tiêu tiền nhiều hơn.
* Nhưng mà, tuy là
- “Nhĩ đảo thuyết thuyết, ngã hoàn yêu chẩm ma lưu nhĩ? Ngã tự kỉ dã nan thuyết liễu” 你倒說說, 我還要怎麼留你? 我自己也難說了 (Đệ thập cửu hồi) Nhưng như chị nói, thì tôi giữ chị lại làm sao được? Chính tôi cũng chẳng biết nói thế nào nữa.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Cũng, tuy cũng
- “Hình thể đảo dã thị cá linh vật liễu, chỉ thị một hữu thật tại đích hảo xứ” 形體倒也是個靈物了, 只是沒有實在的好處 (Đệ nhất hồi) Coi hình dáng ngươi thì tuy cũng là vật báu đây, chỉ hiềm một nỗi không có giá trị thực.
Trích: .., biểu thị ý nhượng bộ. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Tỏ ý hỏi gặn, trách móc hoặc thúc giục
- “nhĩ đảo khứ bất khứ nha?” 你倒去不去呀 mi có đi hay không đi đây?
* Lại càng, rất là
- “Phụng Thư khán Tập Nhân đầu thượng đái trước kỉ chi kim thoa châu xuyến, đảo hoa lệ” 鳳姐看襲人頭上戴著幾枝金釵珠釧, 倒華麗 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Phượng Thư thấy trên đầu Tập Nhân cài mấy cành thoa vàng giắt hạt châu, lại càng đẹp lộng lẫy.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Coi bộ, tưởng như (nhưng không phải như thế)
- “nhĩ thuyết đắc đảo dong dịch, tố khởi lai khả nan lạp” 你說得倒容易, 做起來可難啦 anh nói coi bộ dễ dàng, nhưng làm thì khó đấy.