• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+9 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Hi Hỉ Hỷ
  • Nét bút:一丨一丨フ一丶ノ一丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿱壴口
  • Thương hiệt:GRTR (土口廿口)
  • Bảng mã:U+559C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 喜

  • Cách viết khác

    𠶮 𠺇 𡔯 𢐭 𢝫

  • Thông nghĩa

Ý nghĩa của từ 喜 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hi, Hí, Hý, Hỉ, Hỷ). Bộ Khẩu (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Việc tốt lành, việc vui mừng, Bệnh đậu mùa, Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng, “Hi Mã Lạp Sơn” tên núi, Họ “Hỉ”. Từ ghép với : “báo hỉ” báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con)., “hỉ thiếp” , “hỉ yến” , “hỉ tửu” , “hỉ bính” . Chi tiết hơn...

Hi
Hỉ
Hỷ
Âm:

Hi

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc tốt lành, việc vui mừng

- “báo hỉ” báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con).

* Bệnh đậu mùa

- “Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng” , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng

- “Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ” . , (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* “Hi Mã Lạp Sơn” tên núi
* Họ “Hỉ”
Tính từ
* Vui, mừng

- “Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi” , (Nhạc Dương Lâu kí ) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.

Trích: “hoan hỉ” vui mừng, “hỉ sự” việc vui mừng. Phạm Trọng Yêm

* Có liên quan tới việc kết hôn

- “hỉ thiếp”

- “hỉ yến”

- “hỉ tửu”

- “hỉ bính” .

* Dễ

- “Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác” , (Bà la môn sát tử dụ ) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.

Trích: Bách dụ kinh

Động từ
* Cảm thấy vui mừng

- “Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí” , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.

Trích: Thi Kinh

Âm:

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc tốt lành, việc vui mừng

- “báo hỉ” báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con).

* Bệnh đậu mùa

- “Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng” , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng

- “Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ” . , (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* “Hi Mã Lạp Sơn” tên núi
* Họ “Hỉ”
Tính từ
* Vui, mừng

- “Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi” , (Nhạc Dương Lâu kí ) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.

Trích: “hoan hỉ” vui mừng, “hỉ sự” việc vui mừng. Phạm Trọng Yêm

* Có liên quan tới việc kết hôn

- “hỉ thiếp”

- “hỉ yến”

- “hỉ tửu”

- “hỉ bính” .

* Dễ

- “Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác” , (Bà la môn sát tử dụ ) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.

Trích: Bách dụ kinh

Động từ
* Cảm thấy vui mừng

- “Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí” , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.

Trích: Thi Kinh

Từ điển phổ thông

  • thích, ưa thích

Từ điển Thiều Chửu

  • Mừng.
  • Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
  • Một âm là hí. Thích.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vui, mừng, hoan hỉ

- Cả mừng

* ② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui

- Báo hỉ

- Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc

* ④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng

- Ham đọc sách.

Âm:

Hỉ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc tốt lành, việc vui mừng

- “báo hỉ” báo tin mừng (cưới hỏi, sanh con).

* Bệnh đậu mùa

- “Tả nhi phát nhiệt thị kiến hỉ liễu, tịnh phi biệt chứng” , (Đệ nhị thập nhất hồi) Cháu lớn phát nóng là bị lên đậu, chứ không có bệnh nào khác cả.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Chỉ sự phụ nữ có mang, có tin mừng

- “Kinh kì hữu lưỡng cá đa nguyệt một lai. Khiếu đại phu tiều liễu, hựu thuyết tịnh bất thị hỉ” . , (Đệ thập hồi) Kinh kì đã hai tháng nay không thấy gì cả. Mời ông lang đến xem, lại bảo không phải là có tin mừng (tức là có mang).

Trích: Hồng Lâu Mộng

* “Hi Mã Lạp Sơn” tên núi
* Họ “Hỉ”
Tính từ
* Vui, mừng

- “Bất dĩ vật hỉ, bất dĩ kỉ bi” , (Nhạc Dương Lâu kí ) Không vì ngoại vật mà vui, không vì bản thân mà buồn.

Trích: “hoan hỉ” vui mừng, “hỉ sự” việc vui mừng. Phạm Trọng Yêm

* Có liên quan tới việc kết hôn

- “hỉ thiếp”

- “hỉ yến”

- “hỉ tửu”

- “hỉ bính” .

* Dễ

- “Nhân mệnh nan tri, kế toán hỉ thác” , (Bà la môn sát tử dụ ) Số mạng người ta khó biết, tính toán dễ lầm.

Trích: Bách dụ kinh

Động từ
* Cảm thấy vui mừng

- “Kí kiến quân tử, Ngã tâm tắc hí” , (Tiểu nhã , Tinh tinh ) Đã gặp quân tử, Lòng ta vui mừng.

Trích: Thi Kinh

Từ điển phổ thông

  • vui vẻ

Từ điển Thiều Chửu

  • Mừng.
  • Phàm những việc tốt lành đều gọi là việc hỉ.
  • Một âm là hí. Thích.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Vui, mừng, hoan hỉ

- Cả mừng

* ② Hỉ sự, việc vui mừng, tin vui

- Báo hỉ

- Song hỉ lâm môn, hai việc mừng đến cùng một lúc

* ④ [đọc hí] Ưa thích, ham chuộng

- Ham đọc sách.