• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Thảo 艸 (+10 nét)
  • Pinyin: Cāng , Cǎng
  • Âm hán việt: Thương Thưởng
  • Nét bút:一丨丨ノ丶丶フ一一ノ丨フ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱艹倉
  • Thương hiệt:TOIR (廿人戈口)
  • Bảng mã:U+84BC
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 蒼

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𦭆 𦾝

Ý nghĩa của từ 蒼 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Thương, Thưởng). Bộ Thảo (+10 nét). Tổng 13 nét but (). Ý nghĩa là: Màu cỏ, màu xanh thẫm, Trời, Họ “Thương”, § Xem “thương sinh” , Xanh. Từ ghép với : Biển xanh, Tùng xanh, Đầu tóc bạc phơ, Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh), Chúng sinh, trăm họ Chi tiết hơn...

Thương
Thưởng

Từ điển phổ thông

  • xanh, nhợt nhạt

Từ điển Thiều Chửu

  • Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang sông biếc, thương hải bể xanh, thương thương trời xanh, v.v.
  • Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
  • Trời. Như bỉ thương ông xanh kia, trời kia, khung thương , hạo thương đều nghĩa là trời cả.
  • Thương sinh trăm họ, chúng sinh, dân.
  • Một âm là thưởng. Mãng thưởng đất gần đồng, gần nhà quê.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Xanh biếc, xanh lá cây

- Biển xanh

- Tùng xanh

* ② Bạc phơ

- Đầu tóc bạc phơ

* ③ (văn) Già, già úa

- Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh)

- Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh)

* ④ (văn) Trời xanh

- ? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc)

* ⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ

- Chúng sinh, trăm họ

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Màu cỏ, màu xanh thẫm

- “Tại sắc vi thương, tại âm vi giác” , (Âm dương ứng tượng đại luận ) Về màu sắc là màu xanh thẫm, về âm thanh là âm giốc.

Trích: Hoàng đế nội kinh tố vấn

* Trời

- “bỉ thương” ông xanh kia, trời kia

- “khung thương”

- “hạo thương” đều nghĩa là trời cả.

* Họ “Thương”
* § Xem “thương sinh”
Tính từ
* Xanh

- “thương giang” sông biếc

- “thương hải” bể xanh

- “thương thiên” trời xanh

- “thương đài” rêu xanh.

* Bạc, trắng (đầu, tóc)

- “Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương” , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.

Trích: “bạch phát thương thương” đầu tóc bạc phơ. Đỗ Phủ

* Già

- “Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai” , , (A Hà ) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.

Trích: “thương đầu” đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). Liêu trai chí dị

Âm:

Thưởng

Từ điển Thiều Chửu

  • Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang sông biếc, thương hải bể xanh, thương thương trời xanh, v.v.
  • Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
  • Trời. Như bỉ thương ông xanh kia, trời kia, khung thương , hạo thương đều nghĩa là trời cả.
  • Thương sinh trăm họ, chúng sinh, dân.
  • Một âm là thưởng. Mãng thưởng đất gần đồng, gần nhà quê.

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Màu cỏ, màu xanh thẫm

- “Tại sắc vi thương, tại âm vi giác” , (Âm dương ứng tượng đại luận ) Về màu sắc là màu xanh thẫm, về âm thanh là âm giốc.

Trích: Hoàng đế nội kinh tố vấn

* Trời

- “bỉ thương” ông xanh kia, trời kia

- “khung thương”

- “hạo thương” đều nghĩa là trời cả.

* Họ “Thương”
* § Xem “thương sinh”
Tính từ
* Xanh

- “thương giang” sông biếc

- “thương hải” bể xanh

- “thương thiên” trời xanh

- “thương đài” rêu xanh.

* Bạc, trắng (đầu, tóc)

- “Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương” , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.

Trích: “bạch phát thương thương” đầu tóc bạc phơ. Đỗ Phủ

* Già

- “Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai” , , (A Hà ) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.

Trích: “thương đầu” đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). Liêu trai chí dị