- Tổng số nét:10 nét
- Bộ:Thủ 手 (+7 nét)
- Pinyin:
āi
, ái
- Âm hán việt:
Ai
Ải
- Nét bút:一丨一フ丶ノ一一ノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰⺘矣
- Thương hiệt:QIOK (手戈人大)
- Bảng mã:U+6328
- Tần suất sử dụng:Cao
Các biến thể (Dị thể) của 挨
Ý nghĩa của từ 挨 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 挨 (Ai, ải). Bộ Thủ 手 (+7 nét). Tổng 10 nét but (一丨一フ丶ノ一一ノ丶). Ý nghĩa là: 4. bị, chịu, Ðun đẩy., Đánh, Kề sát, Lách, len, đẩy. Từ ghép với 挨 : 挨餓 Chịu đói, 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!, 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai]., 挨著號頭叫 Gọi lần lượt theo số, 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. sát, liền, kề
- 2. lần lượt, từng cái một
- 3. chạm vào, sờ vào
- 4. bị, chịu
Từ điển Thiều Chửu
- Ðun đẩy.
- Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Chịu, bị
- 挨餓 Chịu đói
- 挨罵 Bị chửi
* ② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài
- 別挨磨了,快走吧! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!
- 再挨三天 Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem 挨 [ai].
* ① Lần lượt theo (thứ tự)
- 挨著號頭叫 Gọi lần lượt theo số
* ② Sát, kề, liền
- 你挨著我坐吧 Ngồi sát lại đây với tôi
* ③ Bị, chịu
- 挨揍 (hay 挨打) Bị đánh, chịu đòn. Xem 挨 [ái].
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lách, len, đẩy
- “Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích” 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Lần lượt theo thứ tự
- “ai gia ai hộ” 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
* Nhận chịu, bị
- “Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân” 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
Trích: “ai đả” 挨打 bị đánh, “ai ngạ” 挨餓 chịu đói. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Chờ, đợi
- “ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật” 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
* Trì hoãn, chần chừ, kéo dài
- “Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai” 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
Từ điển Thiều Chửu
- Ðun đẩy.
- Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả 挨打. Có khi đọc là ải.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Lách, len, đẩy
- “Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích” 宋江分開人叢, 也挨入去看時, 卻原來是一個使鎗棒賣膏藥的 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳
* Lần lượt theo thứ tự
- “ai gia ai hộ” 挨家挨戶 lần lượt theo từng nhà từng cửa.
* Nhận chịu, bị
- “Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân” 如今我挨了打, 正難見人 (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
Trích: “ai đả” 挨打 bị đánh, “ai ngạ” 挨餓 chịu đói. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Chờ, đợi
- “ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật” 挨到十點, 我們就有點心吃 đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
* Trì hoãn, chần chừ, kéo dài
- “Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai” 你們不替洒家打這夫子, 卻在背後也慢慢地挨 (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
Trích: Thủy hử truyện 水滸傳