• Tổng số nét:9 nét
  • Bộ:Phi 飛 (+6 nét)
  • Pinyin: Fēi
  • Âm hán việt: Phi
  • Nét bút:フノ丶ノフノ丶ノ丨
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:NOHTO (弓人竹廿人)
  • Bảng mã:U+98DB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 飛

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𠃧 𦐭 𦒮 𩙱

Ý nghĩa của từ 飛 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phi). Bộ Phi (+6 nét). Tổng 9 nét but (フノノフノ). Ý nghĩa là: bay, Tiếng bổng., Bay (bằng cánh như chim), Bay bổng, phất phơ, lung lay, Tán phát. Từ ghép với : Chim bay, Cát bay đá chạy, Chạy như bay, Vật giá lên vùn vụt, Tai nạn bất ngờ Chi tiết hơn...

Phi

Từ điển phổ thông

  • bay

Từ điển Thiều Chửu

  • Bay. Loài chim và loài sậu cất cánh bay cao gọi là phi.
  • Nhanh như bay. Như phi báo báo nhanh như bay, kíp báo.
  • Lời nói không có căn cứ. Như cái thơ giấu không kí tên gọi là phi thư , lời nói phỉ báng gọi là phi ngữ , v.v.
  • Tiếng bổng.
  • Cao, nói ví dụ như sự cao.
  • Phi, phép chế thuốc hoặc dùng lửa đốt hoặc dùng nước gạn cho sạch gọi là phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Bay

- Chim bay

- Cát bay đá chạy

* ② Như bay, rất nhanh

- Chạy như bay

- Vật giá lên vùn vụt

* ③ (kht) Bay hơi

- Đậy nắp lọ lại, kẻo bay mất mùi thơm

* ④ Không đâu, ở đâu đâu, không ngờ, bất ngờ

- Tai nạn bất ngờ

- Bức thư không đề tên tác giả

- Lời nói phỉ báng

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bay (bằng cánh như chim)

- “Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc” , (Đằng Vương Các tự ) Ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.

Trích: Vương Bột

* Bay bổng, phất phơ, lung lay

- “Xuân thành vô xứ bất phi hoa” (Hàn thực ) Thành xuân không nơi nào là không có hoa bay.

Trích: Hàn Dực

* Tán phát

- “Nguyệt thướng hiên nhi phi quang” (Giang yêm ) Trăng lên hiên cửa, trải rộng ánh sáng.

Trích: Văn tuyển

Tính từ
* Nhanh (như bay)

- “Phi lưu trực hạ tam thiên xích, Nghi thị Ngân hà lạc cửu thiên” , (Vọng Lô san bộc bố thủy ) Dòng nước chảy bay thẳng xuống ba nghìn thước, Tựa như sông Ngân rớt từ chín tầng trời.

Trích: “phi bộc” thác nước chảy xiết từ trên cao. Lí Bạch

* Không có căn cứ, không đâu

- “phi ngữ” lời đồn đãi không căn cứ

- “phi thư” thơ giấu không kí tên

- “phi ngữ” lời phỉ báng.

* Bất ngờ

- “phi họa” họa bất ngờ.

* Cao vút từng không

- “Phi đống lâm hoàng hạc, Cao song độ bạch vân” , (Lâm cao đài ) Cột vút không trung hạc vàng đến, Cửa sổ cao mây trắng đậu.

Trích: Trương Chánh Kiến

Phó từ
* Gấp, kíp, mau lẹ

- “phi báo” báo cấp tốc

- “phi bôn” chạy nhanh.

Danh từ
* Tiếng bổng, tiếng cao

- “Phàm thanh hữu phi trầm” (Thanh luật ) Âm thanh có tiếng cao tiếng thấp.

Trích: Văn tâm điêu long