• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Bát 癶 (+7 nét)
  • Pinyin: Bō , Fā , Fà
  • Âm hán việt: Bát Phát
  • Nét bút:フ丶ノノ丶フ一フノフフ丶
  • Lục thư:Hình thanh
  • Thương hiệt:NONHE (弓人弓竹水)
  • Bảng mã:U+767C
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 發

  • Giản thể

  • Cách viết khác

    𤼦 𤼲 𤼵

Ý nghĩa của từ 發 theo âm hán việt

發 là gì? (Bát, Phát). Bộ Bát (+7 nét). Tổng 12 nét but (フノノフノフフ). Ý nghĩa là: 1. gửi đi, 2. bắn, 3. phất, 4. phát ra, Khiến.. Từ ghép với : Phát lương, Ra bản tuyên bố, 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt, Một viên đạn, Dầu bốc Chi tiết hơn...

Phát

Từ điển phổ thông

  • 1. gửi đi
  • 2. bắn
  • 3. phất
  • 4. phát ra

Từ điển Thiều Chửu

  • Bắn ra, như bách phát bách trúng bắn trăm phát tín cả trăm. Lúc mới ở trong mà phát ra ngoài cũng gọi là phát, phàm nhân có cái gì làm ra máy phát động mà phát ra ngay đều gọi là phát.
  • Hưng khởi, hưng thịnh, như phát tài , phát phúc , v.v.
  • Tốt lên, lớn lên, như phát dục lớn thêm, phát đạt nẩy nở thêm, v.v.
  • Mở ra, như phát minh tự tìm được cái gì mới chưa ai biết, cáo phát phát giác, cáo mách, v.v.
  • Bắt đầu đi, như triêu phát tịch chí sớm đi chiều đến.
  • Chi phát ra, như phát hướng phát lương.
  • Phát huy ra, nở ra, như phát hoa nở hoa.
  • Phân bố ra ngoài, phân phát.
  • Phấn phát lên, tinh động ở trong phát bật ra ngoài không thể hãm được gọi là phát, như phát phẫn phát tức.
  • Ðào lên, bới ra.
  • Khiến.
  • Ði mừng khánh thành nhà mới.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Phát ra, gởi đi

- Phát lương

* ② Phát biểu, phát ngôn

- Ra bản tuyên bố

* ③ Bắn

- 20 khẩu pháo cùng bắn một loạt

* ④ Phát (đạn)

- Một viên đạn

* ⑤ Phát huy, bốc hơi

- Dầu bốc

- Phát huy trí tuệ

* ⑥ Triển khai, mở rộng, nở ra

- Ngâm đậu làm giá

- Bột mì đã lên men

- Phát triển

- Bắp thịt nở nang

- Đang độ dậy thì

* ⑦ Khai quật, bới ra, vạch trần

- Khai quật

- Vạch trần âm mưu

* ⑧ Lộ ra (tình cảm)

- Nổi giận

* ⑨ Biến chất

- Cuốn sách này đã ngã màu

* ⑩ Cảm thấy

- Cảm thấy tê tê

* ⑪ Đi, lên đường

- Sáng đi chiều đến

* ⑫ Dấy lên, dẫn tới

- Dấy lên phong trào

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Bắn ra

- “bách phát bách trúng” bắn trăm lần trúng cả trăm

- “đạn vô hư phát” bắn không lần nào trật cả.

* Sinh trưởng, sinh sản, mọc ra

- “Hồng đậu sanh nam quốc, Xuân lai phát kỉ chi” , (Tương tư ) Đậu đỏ sinh ra ở xứ miền nam, Xuân đến mọc mấy cành.

Trích: “phát nha” nảy mầm. Vương Duy

* Bắt đầu, mở đầu

- “phát động” khởi đầu

- “tiên phát chế nhân” mở đầu trước (chủ động) thì chế ngự được người.

* Dấy lên, nổi lên, hưng khởi

- “Thuấn phát ư quyến mẫu chi trung” (Cáo tử hạ ) Vua Thuấn nổi dậy từ chốn ruộng nương.

Trích: Mạnh Tử

* Sáng ra, khai mở

- “Bất phấn bất khải, bất phỉ bất phát” , (Thuật nhi ) Không phát phẫn thì không hiểu ra, chẳng tức chẳng sáng ra.

Trích: “chấn lung phát hội” kêu lớn tiếng làm thức tỉnh người ngu tối. Luận Ngữ

* Lên đường, khởi hành

- “Nhất gia giai di thập vật phó tân cư, nhi thiếp lưu thủ, minh nhật tức phát” , , (Thanh Phụng ) Cả nhà đều mang đồ đạc đến nhà mới, còn thiếp ở lại giữ nhà, ngày mai sẽ đi.

Trích: “xuất phát” lên đường. Liêu trai chí dị

* Hiện ra, lộ ra

- “Thử tam tử giả, giai bố y chi sĩ dã, hoài nộ vị phát” , , (Ngụy sách tứ ) Ba vị đó, đều là những kẻ sĩ áo vải, trong lòng nén giận chưa để lộ ra ngoài.

Trích: Chiến quốc sách

* Hưng thịnh

- “phát tài” trở nên giàu có

- “phát phúc” trở nên mập mạp (cách nói khách sáo).

* Thấy ra, tìm ra

- “phát minh” tìm ra được cái gì mới chưa ai biết

- “cáo phát” phát giác, cáo mách.

* Đưa ra, phân bố

- “phát hướng” phát lương

- “phát tiền” chi tiền ra

- “tán phát truyền đơn” phân phát truyền đơn.

* Nở ra

- “phát hoa” nở hoa.

* Bật ra ngoài, bùng ra, không thể kìm hãm được

- “phát phẫn” phát tức.

* Đào lên, bới ra

- “phát quật” khai quật.

* Khiến

- “phát nhân thâm tỉnh” làm cho người (ta) tỉnh ngộ.

* Đi mừng tân gia (khánh thành nhà mới)
* Tỉnh, không ngủ

- “Cảnh Công ẩm tửu, trình, tam nhật nhi hậu phát” , , (Nội thiên , Gián thượng ) Cảnh Công uống rượu, say mèm, ba ngày sau mới tỉnh.

Trích: Yến tử xuân thu

Danh từ
* Lượng từ: (1) Số viên đạn

- “tứ phát tử đạn” bốn viên đạn. (2) Số lần bắn. “xạ pháo thập nhị phát” bắn mười hai phát.

Từ ghép với 發