- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Dương 羊 (+7 nét)
- Pinyin:
Qún
- Âm hán việt:
Quần
- Nét bút:フ一一ノ丨フ一丶ノ一一一丨
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰君羊
- Thương hiệt:SRTQ (尸口廿手)
- Bảng mã:U+7FA4
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 群
-
Cách viết khác
䭽
𠹩
-
Thông nghĩa
羣
Ý nghĩa của từ 群 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 群 (Quần). Bộ Dương 羊 (+7 nét). Tổng 13 nét but (フ一一ノ丨フ一丶ノ一一一丨). Ý nghĩa là: 2. tụ họp, 3. bè bạn, Nhóm, bầy, bè (người, vật), Lượng từ: đàn, bầy, nhóm, Các, chư (chỉ số nhiều). Từ ghép với 群 : 人羣 Đám người, tốp người, 三五成羣Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba, 一羣馬 Một bầy ngựa, 建築羣 Cụm kiến trúc, “quần đảo” 群島 những hòn đảo tụ thành nhóm Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. chòm (sao), nhóm
- 2. tụ họp
- 3. bè bạn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm
- 人羣 Đám người, tốp người
- 三五成羣Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba
- 一羣馬 Một bầy ngựa
- 鴨羣 Đàn vịt
- 建築羣 Cụm kiến trúc
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Nhóm, bầy, bè (người, vật)
- “Ngô li quần nhi tác cư, diệc dĩ cửu hĩ” 吾離群而索居, 亦已久矣 (Đàn cung thượng 檀弓上) Ta lìa xa bè bạn ở một mình, cũng đã lâu rồi.
Trích: “điểu quần” 鳥群 bầy chim. Lễ Kí 禮記
* Lượng từ: đàn, bầy, nhóm
- “Chỉ kiến Bảo Thoa xuất lai liễu, Bảo Ngọc, Tập Nhân nhất quần nhân đô tống liễu xuất lai” 只見寶釵出來了, 寶玉, 襲人一群人都送了出來 (Đệ nhị thập thất hồi) Chỉ thấy Bảo Thoa bước ra, (một) bọn Bảo Ngọc, Tập Nhân đều tiễn ra cửa.
Trích: “nhất quần ngưu” 一群牛 một đàn bò, “nhất quần tiểu hài” 一群小孩 một bầy con nít. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
Tính từ
* Các, chư (chỉ số nhiều)
- “Đăng cao tác phú, thị sở vọng ư quần công” 登高作賦, 是所望於群公 (Đằng Vương Các tự 滕王閣序) Lên cao làm phú, đó là việc mong mỏi nơi chư vị (các ông).
Trích: Vương Bột 王勃
* Thành nhóm, thành đàn
- “quần đảo” 群島 những hòn đảo tụ thành nhóm
- “quần phong” 群峰 những ngọn núi tụ lại với nhau.
Phó từ
* Cùng nhau, thành bầy mà làm
- “Ấp khuyển chi quần phệ hề, phệ sở quái dã” 邑犬之群吠兮, 吠所怪也 (Cửu chương 九章, Hoài sa 懷沙) Chó trong ấp hùa cả bầy với nhau mà sủa hề, chúng nó sủa (vì thấy) cái gì khác thường.
Trích: Khuất Nguyên 屈原