- Tổng số nét:9 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+2 nét)
- Pinyin:
Jì
- Âm hán việt:
Kê
Kế
- Nét bút:丶一一一丨フ一一丨
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰言十
- Thương hiệt:YRJ (卜口十)
- Bảng mã:U+8A08
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 計
-
Cách viết khác
峜
𧨻
-
Giản thể
计
Ý nghĩa của từ 計 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 計 (Kê, Kế). Bộ Ngôn 言 (+2 nét). Tổng 9 nét but (丶一一一丨フ一一丨). Ý nghĩa là: Đếm, tính, Mưu tính, trù tính, Xét, liệu tưởng, so sánh, Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước, Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng. Từ ghép với 計 : “bất kế kì số” 不計其數 không đếm xuể, “thống kế” 統計 tính gộp cả, “kế hoạch” 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối., “đắc kế” 得計 đắc sách, có được mưu hay, “hoãn binh chi kề” 緩兵之計 kế hoãn binh. Chi tiết hơn...
Từ điển Thiều Chửu
- [jì] Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể; Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy; Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh; Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật; Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế; (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
- Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kê 統計 tính gộp cả, hội kế 會計 cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai 計偕 là bởi đó.
- Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
- Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
- Ta thường đọc là kê cả.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đếm, tính
- “bất kế kì số” 不計其數 không đếm xuể
- “thống kế” 統計 tính gộp cả
- “hội kế” 會計 tính toán. § Ngày xưa, nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc tính toán sổ sách. Nên đời khoa cử gọi thi hội là “kế giai” 計偕.
* Mưu tính, trù tính
- “kế hoạch” 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
* Xét, liệu tưởng, so sánh
- “Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?” 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước
- “đắc kế” 得計 đắc sách, có được mưu hay
- “hoãn binh chi kề” 緩兵之計 kế hoãn binh.
Phó từ
* Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng
- “Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ” 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Trích: Sử Kí 史記
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- [jì] Đếm: 不計其數 Không thể đếm xuể; Tính: 不計報酬 Không tính thù lao; 總計 Tính gộp lại, cả thẩy; Mưu, mẹo, kế: 得計 Có được mưu hay đắc kế, đắc sách; 中計 Trúng kế, mắc mưu; 緩兵之計 Kế hoãn binh; Lo toan, tính toán: 爲加強紀律計 Để (lo toan cho việc) tăng cường kỉ luật; Kế, máy đo, đồng hồ đo: 測壓計 (Máy) áp kế; (văn) Xét các quan lại: 大計 Xét hết các quan lại trong cả nước.
- Tính. Phàm tính gộp các môn lại để xem số nhiều hay ít đều gọi là kế. Như thống kê 統計 tính gộp cả, hội kế 會計 cùng tính cả, v.v. Vì thế nên sổ sách cũng gọi là kế. Nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc với các quan tính toán sổ sách để tập việc. Nên về đời khoa cử gọi thi hội là kế giai 計偕 là bởi đó.
- Xét các quan lại. Như đại kế 大計 xét suốt cả các quan lại trong thiên hạ.
- Mưu kế, mưu tính. Như đắc kế 得計 đắc sách (mưu hay).
- Ta thường đọc là kê cả.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Đếm, tính
- “bất kế kì số” 不計其數 không đếm xuể
- “thống kế” 統計 tính gộp cả
- “hội kế” 會計 tính toán. § Ngày xưa, nhà Hán kén quan lại cho vào cung làm việc tính toán sổ sách. Nên đời khoa cử gọi thi hội là “kế giai” 計偕.
* Mưu tính, trù tính
- “kế hoạch” 計劃 mưu tính, vạch ra đường lối.
* Xét, liệu tưởng, so sánh
- “Kế tứ hải chi tại thiên địa chi gian dã, bất tự lỗi không chi tại đại trạch hồ?” 計四海之在天地之間也, 不似礨空之在大澤乎 (Thu thủy 秋水) Kể bốn biển ở trong trời đất, chẳng cũng giống như cái hang nhỏ ở trong cái chằm lớn sao?
Trích: Trang Tử 莊子
Danh từ
* Sách lược, phương pháp, mưu mô, mẹo, chước
- “đắc kế” 得計 đắc sách, có được mưu hay
- “hoãn binh chi kề” 緩兵之計 kế hoãn binh.
Phó từ
* Kể ra, đại khái, so ra, tính ra, ngỡ rằng
- “Dư dĩ vi kì nhân kế khôi ngô kì vĩ, chí kiến kì đồ, trạng mạo như phụ nhân hảo nữ” 余以為其人計魁梧奇偉, 至見其圖, 狀貌如婦人好女 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) Ta cho rằng người ấy tất phải khôi ngô kì vĩ, khi nhìn tranh, thấy trạng mạo như một người con gái đẹp.
Trích: Sử Kí 史記