- Tổng số nét:8 nét
- Bộ:Thuỷ 水 (+5 nét)
- Pinyin:
Fǎ
- Âm hán việt:
Pháp
- Nét bút:丶丶一一丨一フ丶
- Lục thư:Hội ý
- Hình thái:⿰⺡去
- Thương hiệt:EGI (水土戈)
- Bảng mã:U+6CD5
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 法
-
Cách viết khác
㳒
佱
峜
灋
砝
𢌇
𣳴
𣶽
Ý nghĩa của từ 法 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 法 (Pháp). Bộ Thuỷ 水 (+5 nét). Tổng 8 nét but (丶丶一一丨一フ丶). Ý nghĩa là: Luật, hình luật, lệnh luật, chế độ, Kiểu mẫu, nguyên tắc, Cách thức, đường lối, Thuật, kĩ xảo, Đạo lí Phật giáo (“pháp” 法 là dịch nghĩa tiếng Phạn "dharma", dịch theo âm là "đạt-ma"). Từ ghép với 法 : 合法 Hợp pháp, 犯法 Phạm pháp, 婚姻法 Luật hôn nhân, 辦法 Biện pháp, 用法 Cách dùng Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- phép tắc, khuôn phép, khuôn mẫu
Từ điển Thiều Chửu
- Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển 法典 bộ luật pháp, pháp quy 法規 khuôn phép, pháp luật 法律 phép luật, v.v.
- Lễ phép, như phi thánh vô pháp 非聖無法 chê thánh là vô phép.
- Hình pháp, như chính pháp 正法 đem xử tử.
- Phép, như văn pháp 文法 phép làm văn, thư pháp 書法 phép viết, v.v.
- Bắt chước, như sư pháp 師法 bắt chước làm theo.
- Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp 說法, tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư 法師, v.v.
- Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp 法帖 cái thiếp để cho người tập.
- Nước Pháp-lan-tây 法蘭西 France gọi tắt là nước Pháp.
- Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần 法塵.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Pháp luật, pháp lệnh, chế độ, pháp, luật
- 合法 Hợp pháp
- 犯法 Phạm pháp
- 婚姻法 Luật hôn nhân
* ② Biện pháp, phương pháp, cách thức, phép tắc, phép
- 辦法 Biện pháp
- 用法 Cách dùng
- 加法 Phép cộng
- 用兵之法 Phép dùng binh
* ③ Gương mẫu để noi theo, tiêu chuẩn, khuôn phép
- 法帖 Thiếp mẫu (để tập viết chữ)
- 效法 Bắt chước, noi theo
- 使内外異法也 Làm cho tiêu chuẩn trong cung và ngoài phủ khác nhau (Gia Cát Lượng
* ④ Giáo lí đạo Phật
- 現身說法 Lấy kinh nghiệm bản thân để giảng giải
* ⑤ Phép
- 法術 Phù chú của thầy phù thuỷ
* ⑥ (văn) Bắt chước, làm theo
- 師法 Bắt chước làm theo
- 上胡不法先王之法 Nhà vua sao không bắt chước theo phép tắc của các tiên vương? (Lã thị Xuân thu)
- 不必法古 Không cần phải bắt chước theo lối cổ (Thương Quân thư
* ⑦ (văn) Giữ đúng phép tắc, tuân thủ luật pháp, thủ pháp
- 夕受而不法,朝斥矣 Chiều nay nếu các quan viên được bổ nhiệm mà không giữ đúng phép tắc thì sáng hôm sau sẽ cách chức họ (Liễu Tôn Nguyên
Từ điển trích dẫn
Danh từ
* Luật, hình luật, lệnh luật, chế độ
- “pháp luật” 法律 điều luật phải tuân theo
- “pháp lệnh” 法令 pháp luật và mệnh lệnh
- “hôn nhân pháp” 婚姻法 luật hôn nhân.
* Kiểu mẫu, nguyên tắc
- “văn pháp” 文法 nguyên tắc làm văn
- “ngữ pháp” 語法 quy tắc về ngôn ngữ
- “thư pháp” 書法 phép viết chữ.
* Cách thức, đường lối
- “phương pháp” 方法 cách làm
- “biện pháp” 辦法 đường lối, cách thức.
* Thuật, kĩ xảo
- “đạo sĩ tác pháp” 道士作法 đạo sĩ làm phép thuật
- “ma pháp” 魔法 thuật ma quái.
* Đạo lí Phật giáo (“pháp” 法 là dịch nghĩa tiếng Phạn "dharma", dịch theo âm là "đạt-ma")
- “Pháp thượng ứng xả, hà huống phi pháp” 法尚應捨, 何況非法 (Cốc san tàng thiền sư 谷山藏禪師) Phật pháp còn buông xả, huống chi không phải Phật pháp.
Trích: “Phật pháp” 佛法 lời dạy, giáo lí của đức Phật, “thuyết pháp” 說法 giảng đạo. Ngũ đăng hội nguyên 五燈會元
* Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra, gọi là “pháp”
- Tức là nội dung tâm thức, đối tượng của mọi quán chiếu, tư tưởng, sự phản ánh của sự vật lên tâm thức con người. “pháp trần” 法塵 cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động.
* Nước Pháp gọi tắt
- Nói đủ là “Pháp-lan-tây” 法蘭西 France.
Động từ
* Bắt chước
- “sư pháp” 師法 bắt chước làm theo
- “hiệu pháp” 效法 phỏng theo, bắt chước.
* Giữ đúng phép, tuân theo luật pháp
- “Tịch thụ nhi bất pháp, triêu xích chi hĩ” 夕受而不法, 朝斥之矣 (Phong kiến luận 封建論) Chiều nay các quan được bổ nhiệm nếu không giữ đúng phép tắc, (thì) sáng hôm sau sẽ bị đuổi không dùng nữa (cách chức).
Trích: Liễu Tông Nguyên 柳宗元
Tính từ
* Dùng làm khuôn mẫu
- “pháp thiếp” 法帖 thiếp làm mẫu để tập viết.
* Thuộc về nhà Phật
- “pháp hiệu” 法號 tên mà vị thầy đặt cho đệ tử của mình lúc người này xuất gia thụ giới.