• Tổng số nét:6 nét
  • Bộ:Nhân 人 (+4 nét)
  • Pinyin: Rén , Rèn
  • Âm hán việt: Nhiệm Nhâm Nhậm
  • Nét bút:ノ丨ノ一丨一
  • Lục thư:Hình thanh & hội ý
  • Hình thái:⿰亻壬
  • Thương hiệt:OHG (人竹土)
  • Bảng mã:U+4EFB
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 任

  • Thông nghĩa

  • Cách viết khác

    𢓩

Ý nghĩa của từ 任 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Nhiệm, Nhâm, Nhậm). Bộ Nhân (+4 nét). Tổng 6 nét but (ノ). Ý nghĩa là: 2. chịu đựng, 3. để mặc cho, 4. chủ nhiệm, Sự việc phải đảm đương, Chức việc, chức vị. Từ ghép với : Tin, tín nhiệm, Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí), Được cử làm giám đốc nhà máy, Đảm nhiệm chức thị trưởng, Làm nhiệm vụ phòng thủ Chi tiết hơn...

Nhiệm
Nhâm
Nhậm

Từ điển phổ thông

  • 1. gánh vác, đảm nhận
  • 2. chịu đựng
  • 3. để mặc cho
  • 4. chủ nhiệm

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tin

- Tin, tín nhiệm

- Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí)

* ② Bổ nhiệm, sử dụng, cử

- Được cử làm giám đốc nhà máy

- Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên

* ③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác

- Đảm nhiệm chức thị trưởng

- Làm nhiệm vụ phòng thủ

- , Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí)

* ④ Gánh lấy, chịu

- Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện)

* ⑥ (văn) Ôm

- Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác

* ⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác

- Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư

* ⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào

- Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư

* ⑨ Chức vụ

- Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức

- Nhận nhiệm vụ

- Một mình gánh vác hai chức vụ

* ⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho

- Tùy tiện, tự tiện, tùy ý

- Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc

- , Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật)

- ? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh

* 任憑nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...

- , Đi hay không (đi), tùy (ý) anh

- b. Mặc dù, bất kì, dù cho

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự việc phải đảm đương

- “trách nhậm” trách nhiệm

- “nhậm trọng đạo viễn” gánh nặng đường xa.

* Chức việc, chức vị

- “Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm” (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.

Trích: “phó nhậm” tới làm chức phận của mình. Tây du kí 西

* Họ “Nhâm”
Động từ
* Dùng, ủy phái

- “Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.

Trích: “tri nhân thiện nhậm” biết người khéo dùng. Sử Kí

* Mặc, mặc sức, mặc kệ

- “Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.

Trích: “nhậm ý” mặc ý. Vạn Hạnh

* Chịu, đương

- “chúng nộ nan nhâm” chúng giận khó đương

- “vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí” cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.

* Gánh vác

- “nhâm lao” gánh vác lấy sự khó nhọc

- “nhâm oán” chịu lấy sự oán trách.

* Mang thai

- “Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ” (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Gian nịnh

- “nhâm nhân” người xu nịnh.

Từ điển phổ thông

  • 1. gánh vác, đảm nhận
  • 2. chịu đựng
  • 3. để mặc cho
  • 4. chủ nhiệm

Từ điển Thiều Chửu

  • Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.
  • Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
  • Gánh vác, như nhâm lao gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán chịu lấy sự oán trách.
  • Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm .
  • Dùng, như tri nhân thiện nhậm biết người khéo dùng.
  • Mặc, như nhậm ý mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ② Tên huyện

- Huyện Nhâm (thuộc tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc). Xem [rèn].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự việc phải đảm đương

- “trách nhậm” trách nhiệm

- “nhậm trọng đạo viễn” gánh nặng đường xa.

* Chức việc, chức vị

- “Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm” (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.

Trích: “phó nhậm” tới làm chức phận của mình. Tây du kí 西

* Họ “Nhâm”
Động từ
* Dùng, ủy phái

- “Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.

Trích: “tri nhân thiện nhậm” biết người khéo dùng. Sử Kí

* Mặc, mặc sức, mặc kệ

- “Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.

Trích: “nhậm ý” mặc ý. Vạn Hạnh

* Chịu, đương

- “chúng nộ nan nhâm” chúng giận khó đương

- “vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí” cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.

* Gánh vác

- “nhâm lao” gánh vác lấy sự khó nhọc

- “nhâm oán” chịu lấy sự oán trách.

* Mang thai

- “Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ” (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Gian nịnh

- “nhâm nhân” người xu nịnh.

Từ điển phổ thông

  • 1. gánh vác, đảm nhận
  • 2. chịu đựng
  • 3. để mặc cho
  • 4. chủ nhiệm

Từ điển Thiều Chửu

  • Dốc lòng thành, lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm.
  • Chịu, đương, như chúng nộ nan nhâm chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.
  • Gánh vác, như nhâm lao gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán chịu lấy sự oán trách.
  • Một âm là nhậm. Việc, như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm .
  • Dùng, như tri nhân thiện nhậm biết người khéo dùng.
  • Mặc, như nhậm ý mặc ý.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Tin

- Tin, tín nhiệm

- Nhà vua rất tín nhiệm ông ta (Sử kí)

* ② Bổ nhiệm, sử dụng, cử

- Được cử làm giám đốc nhà máy

- Hồ Hợi bổ nhiệm Triệu Cao mà tru di Lí Tư (Liễu Tôn Nguyên

* ③ Phụ trách, đảm nhiệm, gánh vác

- Đảm nhiệm chức thị trưởng

- Làm nhiệm vụ phòng thủ

- , Mông Di gánh vác việc bên ngoài, còn Mông Nghị thường lo việc mưu hoạch bên trong (Sử kí)

* ④ Gánh lấy, chịu

- Nỗi giận của mọi người thật khó chịu được (Tả truyện)

* ⑥ (văn) Ôm

- Bi thương cho ông Linh Quân (Khuất Nguyên) ôm đá (Quách Phác

* ⑦ Sự gánh (nặng), sự gánh vác

- Như thế là gánh nặng đường xa mà không có bò, ngựa (Thương Quân thư

* ⑧ (văn) Nhờ vào, dựa vào

- Dựa vào đất đai tốt xấu mà quy định cống phẩm (Thượng thư

* ⑨ Chức vụ

- Đến nhận chức vụ, đến nhiệm (nhậm) chức

- Nhận nhiệm vụ

- Một mình gánh vác hai chức vụ

* ⑩ Tùy ý, tự do, buông trôi, thả lỏng, tự tiện, mặc cho, để cho

- Tùy tiện, tự tiện, tùy ý

- Muốn làm gì thì làm, tự do phóng khoáng, để mặc

- , Buông trôi theo tình riêng làm trái với đạo lí (quy luật khách quan), chỉ nhọc sức mà không thu hoạch được gì (Tề dân yếu thuật)

- ? Sao không thả cho lòng mặc kệ đi hay ở? (Đào Uyên Minh

* 任憑nhiệm bằng [rènpíng] a. Tùy ý, mặc ý, theo ý muốn của...

- , Đi hay không (đi), tùy (ý) anh

- b. Mặc dù, bất kì, dù cho

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Sự việc phải đảm đương

- “trách nhậm” trách nhiệm

- “nhậm trọng đạo viễn” gánh nặng đường xa.

* Chức việc, chức vị

- “Ngọc Đế hựu sai Mộc Đức Tinh Quân tống tha khứ ngự mã giám đáo nhậm” (Đệ tứ hồi) Ngọc Hoàng lai sai Mộc Đức Tinh Quân đưa (Ngộ Không) tới nhận chức ở chuồng ngựa nhà trời.

Trích: “phó nhậm” tới làm chức phận của mình. Tây du kí 西

* Họ “Nhâm”
Động từ
* Dùng, ủy phái

- “Nhiên bất năng nhậm thuộc hiền tướng, thử đặc thất phu chi dũng nhĩ” , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nhưng (Hạng Vương) không biết tin dùng những tướng lãnh hiền tài, cái dũng đó (của ông ta) chỉ là cái dũng của kẻ thất phu mà thôi.

Trích: “tri nhân thiện nhậm” biết người khéo dùng. Sử Kí

* Mặc, mặc sức, mặc kệ

- “Thân như điện ảnh hữu hoàn vô, Vạn mộc xuân vinh thu hựu khô. Nhậm vận thịnh suy vô bố úy, Thịnh suy như lộ thảo đầu phô” , , , Thân như bóng chớp có rồi không, Cây cỏ xuân tươi, thu lại khô héo, Mặc cuộc thịnh suy không sợ hãi, Thịnh suy như sương đọng trên ngọn cỏ.

Trích: “nhậm ý” mặc ý. Vạn Hạnh

* Chịu, đương

- “chúng nộ nan nhâm” chúng giận khó đương

- “vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí” cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết.

* Gánh vác

- “nhâm lao” gánh vác lấy sự khó nhọc

- “nhâm oán” chịu lấy sự oán trách.

* Mang thai

- “Lưu ảo nhâm Cao Tổ nhi mộng dữ thần ngộ” (Tự truyện thượng ) Bà Lưu mang thai Cao Tổ mà nằm mộng gặp thần.

Trích: Hán Thư

Tính từ
* Gian nịnh

- “nhâm nhân” người xu nịnh.