• Tổng số nét:7 nét
  • Bộ:Thủ 手 (+4 nét)
  • Pinyin:
  • Âm hán việt: Phê
  • Nét bút:一丨一一フノフ
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰⺘比
  • Thương hiệt:QPP (手心心)
  • Bảng mã:U+6279
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 批

  • Cách viết khác

    𢱧

Ý nghĩa của từ 批 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Phê). Bộ Thủ (+4 nét). Tổng 7 nét but (フノフ). Ý nghĩa là: Vả, tát, lấy tay đánh vào mặt người, Đụng chạm, công kích, Bài trừ, diệt trừ, Phân xử, đoán định, phán quyết phải trái, Phán đoán, bình luận. Từ ghép với : Tát (vả) vào mặt nó, Phê mấy lời vào bài, Chấm điểm bài vở, Báo cáo đã được phê chuẩn rồi, Tự phê (bình) Chi tiết hơn...

Phê

Từ điển phổ thông

  • 1. bán buôn, bán sỉ
  • 2. phê phán, phê bình

Từ điển Thiều Chửu

  • Vả, lấy tay đánh vào mặt người gọi là phê.
  • Phân xử, phán quyết phải trái cho biết gọi là phê. Như phê bình ý đoán thế nào là phải là trái rồi ghi lời bàn vào đấy, phê bác phê chữ để bác lời của kẻ cầu gì hay chê văn chương chỗ nào hỏng, v.v.
  • Có một việc công gì khởi lên cũng gọi là nhất phê . Số vật nhiều mà chia ra từng món để đưa dần đi cũng gọi là phê. Như đệ nhất phê món thứ nhất, đệ nhị phê món thứ hai, v.v. Vì thế nên bán đồ mà chia từng lô một gọi là phê phát .
  • Vót, chẻ ra từng mảnh mỏng cũng gọi là phê.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (cũ) Vả, tát

- Tát (vả) vào mặt nó

* ② Phê, chấm

- Phê mấy lời vào bài

- Chấm điểm bài vở

- Báo cáo đã được phê chuẩn rồi

- Tự phê (bình)

* ③ Phê phán

- Phê phán tư tưởng bảo thủ

* ④ Tốp, loạt

- Sản xuất hàng loạt

- Một tốp người

- Hàng loạt công nhân

Từ điển trích dẫn

Động từ
* Vả, tát, lấy tay đánh vào mặt người

- “Ngộ Cừu Mục vu môn, phê nhi sát chi” , (Trang Công thập nhị niên ) Gặp Cừu Mục ở cổng, tát vào mặt rồi giết.

Trích: Tả truyện

* Đụng chạm, công kích

- “Dục phê kì nghịch lân tai!” (Yên sách tam ) Định muốn đụng chạm đến cái vảy ngược của họ làm gì!

Trích: Chiến quốc sách

* Bài trừ, diệt trừ

- “Trị loạn cường binh, phê hoạn chiết nạn” , (Phạm Thư Thái Trạch truyện ) Trị loạn làm cho quân mạnh, trừ họa hoạn diệt tai nạn.

Trích: Sử Kí

* Phân xử, đoán định, phán quyết phải trái

- “phê bác” bác lời cầu xin.

* Phán đoán, bình luận

- “phê bình” .

* Bán sỉ, bán hàng hóa theo số lượng nhiều

- “phê phát” bán sỉ.

* Chia ra

- “bả tài sản phê thành lưỡng bộ phân” đem tài sản chia ra làm hai phần.

* Vót, chẻ ra, cắt thành từng mảnh

- “phê thành bạc phiến” chẻ thành những tấm mỏng.

Danh từ
* Công văn của cấp trên phúc đáp cho cấp dưới

- “Mĩ Hầu Vương thụy lí kiến lưỡng nhân nã nhất trương phê văn, thượng hữu Tôn Ngộ Không tam tự” , (Đệ tam hồi) Trong mơ, Mĩ Hầu Vương thấy hai người cầm một tờ công văn, trên có ba chữ "Tôn Ngộ Không".

Trích: Tây du kí 西

* Lời bình trên văn kiện, sách vở

- “mi phê” lời bình ghi bên lề.

* Lượng từ: tốp, đợt, loạt, nhóm

- “nhất phê lữ khách” một tốp lữ khách.