• Tổng số nét:12 nét
  • Bộ:Khẩu 口 (+9 nét)
  • Pinyin: Shàn
  • Âm hán việt: Thiến Thiện
  • Nét bút:丶ノ一一一丨丶ノ一丨フ一
  • Lục thư:Hội ý
  • Hình thái:⿻羊⿱䒑口
  • Thương hiệt:TGTR (廿土廿口)
  • Bảng mã:U+5584
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 善

  • Cách viết khác

    𠲘 𠵊 𠾄 𦎍 𦏟 𦏯 𧨅 𧮟

Ý nghĩa của từ 善 theo âm hán việt

善 là gì? (Thiến, Thiện). Bộ Khẩu (+9 nét). Tổng 12 nét but (). Ý nghĩa là: Giao hiếu., 2. thiện, lành, Giao hiếu., Việc tốt, việc lành, Người có đức hạnh, người tốt lành. Từ ghép với : Đem lòng tốt giúp người, Thân nhau, Cách hay, phương sách tài tình, Gan dạ thiện chiến, Viết khéo Chi tiết hơn...

Thiến
Thiện

Từ điển Thiều Chửu

  • Thiện, lành, đối lại với chữ ác .
  • Khéo, như thiện thư viết khéo.
  • Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện.
  • Giao hiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác)

- Đem lòng tốt giúp người

- Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ)

* ② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi

- Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí)

* ④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân

- Thân nhau

- Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách)

- …, Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí)

* ⑤ Tài tình, hay

- Cách hay, phương sách tài tình

* ⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay

- Gan dạ thiện chiến

- Viết khéo

- Giỏi ăn nói

- Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí

* ⑦ Dễ, thường hay

- Thường hay thay đổi

- Dễ quên, hay quên, đãng trí

- Con gái hay lo lắng (Thi Kinh)

* ⑧ (văn) Tiếc

- Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử

* ⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý)

- Thái Tổ đáp

* ⑩ (văn) Khéo, hãy khéo

- Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện)

- Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ

* ⑪ (văn) Thích

- Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử)

Từ điển phổ thông

  • 1. người tài giỏi
  • 2. thiện, lành

Từ điển Thiều Chửu

  • Thiện, lành, đối lại với chữ ác .
  • Khéo, như thiện thư viết khéo.
  • Một âm là thiến. Lấy làm phải, khuyên gắng làm thiện.
  • Giao hiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Lành, tốt lành, thiện, việc thiện (trái với ác, việc ác)

- Đem lòng tốt giúp người

- Cho nên người ta khó làm việc thiện (Hàn Dũ)

* ② (văn) [đọc thiến] Cho là phải, cho là tốt, khen hay, khen giỏi

- Trương Lương nhiều lần thuyết cho Bái Công nghe về binh pháp của Thái Công, Bái Công khen là hay (Sử kí)

* ④ Thân thiện, thân nhau, hữu hảo, chơi thân

- Thân nhau

- Sự giao hảo giữa Tề và Sở (Chiến quốc sách)

- …, Tả doãn Hạng Bá ở nước Sở, vốn chơi thân với Lưu hầu Trương Lương (Sử kí)

* ⑤ Tài tình, hay

- Cách hay, phương sách tài tình

* ⑥ Khéo léo, tài giỏi, giỏi về, khéo, dễ, hay

- Gan dạ thiện chiến

- Viết khéo

- Giỏi ăn nói

- Kình Bố là dũng tướng trong thiên hạ, giỏi về việc dùng binh (Sử kí

* ⑦ Dễ, thường hay

- Thường hay thay đổi

- Dễ quên, hay quên, đãng trí

- Con gái hay lo lắng (Thi Kinh)

* ⑧ (văn) Tiếc

- Kẻ tiếc thời gian của một ngày thì xưng vương (Tuân tử

* ⑨ Tốt, hay, được (lời đáp biểu thị sự đồng ý)

- Thái Tổ đáp

* ⑩ (văn) Khéo, hãy khéo

- Ông hãy khéo xem điều đó (Tả truyện)

- Xin hãy khéo vì tôi mà từ chối giúp (Luận ngữ

* ⑪ (văn) Thích

- Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm? (Mạnh tử)

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Việc tốt, việc lành

- “nhật hành nhất thiện” mỗi ngày làm một việc tốt.

* Người có đức hạnh, người tốt lành
* Họ “Thiện”
Động từ
* Giao hảo, thân thiết

- “Quang dữ tử tương thiện” (Yên sách tam ) (Điền) Quang tôi với ông (chỉ Kinh Kha ) thân thiết với nhau.

Trích: Chiến quốc sách

* Cho là hay, khen

- “Lương sổ dĩ Thái Công binh pháp thuyết Bái Công, Bái Công thiện chi, thường dụng kì sách” , , (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương nhiều lần đem binh pháp của Thái Công nói cho Bái Công nghe, Bái Công khen, thường dùng sách lược ấy.

Trích: Sử Kí

* Thích

- “Vương như thiện chi, tắc hà vi bất hành?” ? (Lương Huệ Vương hạ ) Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm?

Trích: Mạnh Tử

* Tiếc

- “Cố thiện nhật giả vương, thiện thì giả bá” , (Cường quốc ) Cho nên người tiếc ngày là bậc vương, người tiếc giờ là bậc bá.

Trích: Tuân Tử

Tính từ
* Tốt, lành

- “thiện nhân” người tốt

- “thiện sự” việc lành.

* Quen

- “diện thiện” mặt quen.

Phó từ
* Hay, giỏi

- “năng ca thiện vũ” ca hay múa giỏi

- “thiện chiến” đánh hay

- “thiện thư” viết khéo.

Thán từ
* Hay, giỏi

- “Thái tử viết

Trích: Mai Thừa

Từ ghép với 善