- Tổng số nét:13 nét
- Bộ:Ngôn 言 (+6 nét)
- Pinyin:
Gāi
- Âm hán việt:
Cai
- Nét bút:丶一一一丨フ一丶一フノノ丶
- Lục thư:Hình thanh
- Hình thái:⿰言亥
- Thương hiệt:YRYVO (卜口卜女人)
- Bảng mã:U+8A72
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 該
-
Cách viết khác
垓
-
Giản thể
该
Ý nghĩa của từ 該 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 該 (Cai). Bộ Ngôn 言 (+6 nét). Tổng 13 nét but (丶一一一丨フ一丶一フノノ丶). Ý nghĩa là: 2. còn thiếu, Hết, khắp, tất cả, bao quát hết thẩy, Ấy, đó (dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì), Đáng, nên, phải, Gồm đủ, kiêm. Từ ghép với 該 : 該說的一定要說 Điều cần nói thì nhất định phải nói, 該休息一下了 Nên nghỉ cái đã, 事該如此 Việc phải như thế, 活該 Đáng đời, đáng kiếp, 該案 Vụ án đó Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
- 1. bao quát hết thảy
- 2. còn thiếu
Từ điển Thiều Chửu
- Cai quát đủ, nghĩa là bao quát hết thẩy. Như tường cai 詳該 tường tận.
- Đáng nên. Như sự cai như thử 事該如此 việc nên phải như thế.
- Dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì. Như cai xứ 該處 chỗ đó, cai án 該案 án đó.
- Tục gọi thứ gì còn thiếu là cai. Như các tồn các cai 各存各該 nói trong cửa hàng, cái ấy còn cái ấy thiếu.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Nên, cần phải
- 該說的一定要說 Điều cần nói thì nhất định phải nói
- 該休息一下了 Nên nghỉ cái đã
- 事該如此 Việc phải như thế
* ③ Ấy, đó
- 該地 Nơi đó
- 該案 Vụ án đó
* ④ Nợ, thiếu
- 我該他兩塊錢 Tôi nợ anh ấy hai đồng
- 各存各該 Các thứ còn và thiếu (trong cửa hàng)
Từ điển trích dẫn
Phó từ
* Hết, khắp, tất cả, bao quát hết thẩy
- “Ngã môn giá thì cai thụy liễu” 我們這時該睡了 (Đệ thập lục hồi) Chúng tôi lúc đó đều ngủ cả.
Trích: “tường cai” 詳該 biết rõ hết cả. Lão tàn du kí 老殘遊記
Đại từ
* Ấy, đó (dùng làm lời chỉ rõ vào cái gì)
Động từ
* Đáng, nên, phải
- “Giá lưỡng cá nhân tất hữu lai lịch, cai thí nhất vấn, như kim hối khước vãn dã” 這兩個人必有來歷, 該試一問, 如今悔卻晚也 (Đệ nhất hồi) Hai người này tất có lai lịch, nên hỏi (mới phải), bây giờ ăn năn đã muộn rồi.
Trích: “sự cai như thử” 事該如此 việc nên phải như thế. Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Gồm đủ, kiêm
- “Tín khả vị kiêm tam tài nhi cai cương nhu” 信可謂兼三才而該剛柔 (Ti không viên phùng bi 司空袁逢碑) Tín có thể nói là gồm ba tài và đủ cả cương nhu.
Trích: Thái Ung 蔡邕
* Đến phiên, đến lượt
- “Kim nhi bất cai ngã đích ban nhi, hữu trà một trà, biệt vấn ngã” 今兒不該我的班兒, 有茶沒茶, 別問我 (Đệ nhị thập thất hồi) Hôm nay không phải đến phiên tôi, có trà hay không, đừng hỏi đến tôi.
Trích: Hồng Lâu Mộng 紅樓夢
* Nợ, thiếu
- “Tha cai ngã kỉ lượng ngân tử” 他該我幾兩銀子 (Đệ ngũ thập tam hồi) Nó thiếu nợ tôi mấy lạng bạc.
Trích: “các tồn các cai” 各存各該 (nói trong cửa hàng) cái ấy còn cái ấy thiếu. Nho lâm ngoại sử 儒林外史
* Tiền định, chú định (mệnh vận)
- “Đắc thất vinh khô mệnh lí cai” 得失榮枯命裏該 (Đệ tứ thập bát hồi) Được mất, thịnh suy, trong mệnh vận đã định trước cả rồi.
Trích: Kim Bình Mai 金瓶梅