- Tổng số nét:24 nét
- Bộ:Kiến 見 (+17 nét)
- Pinyin:
Guān
, Guàn
- Âm hán việt:
Quan
Quán
- Nét bút:一丨丨丨フ一丨フ一ノ丨丶一一一丨一丨フ一一一ノフ
- Lục thư:Hình thanh & hội ý
- Hình thái:⿰雚見
- Thương hiệt:TGBUU (廿土月山山)
- Bảng mã:U+89C0
- Tần suất sử dụng:Rất cao
Các biến thể (Dị thể) của 觀
-
Thông nghĩa
覌
-
Cách viết khác
観
𥍄
𥍅
𥍊
𥍕
𥷯
𥸑
𧃼
𧢪
𩁰
-
Giản thể
观
Ý nghĩa của từ 觀 theo âm hán việt
Đọc nhanh: 觀 (Quan, Quán). Bộ Kiến 見 (+17 nét). Tổng 24 nét but (一丨丨丨フ一丨フ一ノ丨丶一一一丨一丨フ一一一ノフ). Ý nghĩa là: xem, quan sát, So sánh., Soi làm gương., Chơi., Xem xét, thẩm thị. Từ ghép với 觀 : 走馬觀花 Cưỡi ngựa xem hoa, 以觀後效 Chờ xem hiệu quả sau này ra sao, 外觀 Hiện tượng bên ngoài, 改觀 Thay đổi bộ mặt, “ngoại quan” 外觀 hiện tượng bên ngoài. Chi tiết hơn...
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải 觀海 xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象, xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風, ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望.
- Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
- Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
- Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
- So sánh.
- Soi làm gương.
- Chơi.
- Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
- Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
- Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển Trần Văn Chánh
* ① Xem
- 走馬觀花 Cưỡi ngựa xem hoa
- 以觀後效 Chờ xem hiệu quả sau này ra sao
* ② Bộ mặt, hiện tượng, diện mạo, cảnh tượng
- 外觀 Hiện tượng bên ngoài
- 改觀 Thay đổi bộ mặt
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Xem xét, thẩm thị
- “Ngưỡng tắc quan tượng ư thiên, phủ tắc quan pháp ư địa” 仰則觀象於天, 俯則觀法於地 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngửng lên xem xét các hình tượng trên trời, cúi xuống xem xét các phép tắc dưới đất.
Trích: “sát ngôn quan sắc” 察言觀色 xem xét lời nói vẻ mặt. Dịch Kinh 易經
* Ngắm nhìn, thưởng thức
- “Thỉnh quan ư Chu lạc” 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
Trích: “quan thưởng” 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, “tham quan” 參觀 thăm viếng (du lịch). Tả truyện 左傳
* Bày ra cho thấy, hiển thị
- “Quan binh ư Đông Di” 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Cảnh tượng, quang cảnh
- “kì quan” 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có
- “ngoại quan” 外觀 hiện tượng bên ngoài.
* Cách nhìn, quan điểm, quan niệm
- “nhân sanh quan” 人生觀 quan điểm về nhân sinh
- “thế giới quan” 世界觀 quan niệm về thế giới.
* Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi
- “Sự tất xuất du vu quán chi thượng” 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Lầu, gác cao
- “Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát” 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
Trích: “Nhật quán” 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. Sử Kí 史記
* Miếu đền của đạo sĩ
- “Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử” 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異
Từ điển phổ thông
Từ điển Thiều Chửu
- Xem, xem xét, xem ở chỗ rộng lớn gọi là quan. Như quan hải 觀海 xem bể, xem xét thiên văn gọi là quan tượng 觀象, xem xét dân tục gọi là quan phong 觀風, ngần ngừ không quyết gọi là quan vọng 觀望.
- Cái hình tượng đã xem, như trang quan 壯觀 xem ra lộng lẫy lắm, mĩ quan 美觀 xem ra xinh đẹp lắm.
- Tỏ ra cho người ta biết cũng gọi là quan. Như dung quan 容觀 dáng điệu của mình đã tỏ ra.
- Ý thức. Gặp sự thương vui không động đến tâm gọi là đạt quan 達觀, nay ta nói lạc quan 樂觀 coi là vui, bi quan 悲觀 coi là thương, chủ quan 主觀 coi là cốt, khách quan 客觀 coi là phụ, đều theo một ý ấy cả.
- So sánh.
- Soi làm gương.
- Chơi.
- Một âm là quán. Xét thấu, nghĩ kĩ thấu tới đạo chính gọi là quán. Như nhất tâm tam quán 一新三觀 một tâm mà mà xét thấu cả ba phép, chỉ quán 止觀 yên định rồi xét thấu chân tâm, như Kinh Dịch 易經 nói quán ngã sinh vô cữu 觀我生無咎 xét thấu cái nghĩa vụ của đời ta mới không mắc vào tội lỗi. Đạo Phật có phép tu dùng tai mà xem xét cõi lòng, trừ tiệt cái mầm ác trở nên bậc Vô thượng, nên gọi là phép quán 觀. Như Quan âm bồ tát 觀音菩薩, vì ngài tu bằng phép này, sáu căn dùng lẫn với nhau được, mắt có thể nghe được, nên gọi là Quán thế âm 觀世音.
- Làm nhà trên cái đài gọi là quán. Như trên núi Thái sơn có cái nhà để xem mặt trời gọi là nhật quán 日觀, trong nhà vua, trong vườn hoa làm cái nhà cao để chơi cũng gọi là quán.
- Các nhà thờ của đạo sĩ cũng gọi là quán.
Từ điển trích dẫn
Động từ
* Xem xét, thẩm thị
- “Ngưỡng tắc quan tượng ư thiên, phủ tắc quan pháp ư địa” 仰則觀象於天, 俯則觀法於地 (Hệ từ hạ 繫辭下) Ngửng lên xem xét các hình tượng trên trời, cúi xuống xem xét các phép tắc dưới đất.
Trích: “sát ngôn quan sắc” 察言觀色 xem xét lời nói vẻ mặt. Dịch Kinh 易經
* Ngắm nhìn, thưởng thức
- “Thỉnh quan ư Chu lạc” 請觀於周樂 (Tương Công nhị thập cửu niên 襄公二十九年) Xin hân thưởng nhạc Chu.
Trích: “quan thưởng” 觀賞 ngắm nhìn thưởng thức, “tham quan” 參觀 thăm viếng (du lịch). Tả truyện 左傳
* Bày ra cho thấy, hiển thị
- “Quan binh ư Đông Di” 觀兵於東夷 (Hi Công tứ niên 僖公四年) Diễn binh thị uy ở Đông Di.
Trích: Tả truyện 左傳
Danh từ
* Cảnh tượng, quang cảnh
- “kì quan” 奇觀 hiện tượng, quang cảnh lạ lùng, hiếm có
- “ngoại quan” 外觀 hiện tượng bên ngoài.
* Cách nhìn, quan điểm, quan niệm
- “nhân sanh quan” 人生觀 quan điểm về nhân sinh
- “thế giới quan” 世界觀 quan niệm về thế giới.
* Nhà dựng trên cao, bên ngoài cung vua, để vui chơi
- “Sự tất xuất du vu quán chi thượng” 事畢出遊于觀之上 (Lễ vận 禮運) Việc xong, đi ra chơi ở nhà lầu.
Trích: Lễ Kí 禮記
* Lầu, gác cao
- “Nhị Thế thượng quán nhi kiến chi, khủng cụ, Cao tức nhân kiếp lệnh tự sát” 二世上觀而見之, 恐懼, 高即因劫令自殺 (Lí Tư truyện 李斯傳) Nhị Thế lên lầu xem thấy thế, hoảng sợ, (Triệu) Cao liền nhân đấy bức bách Nhị Thế phải tự sát.
Trích: “Nhật quán” 日觀 là tên nhà lầu cao để xem mặt trời trên núi Thái Sơn 泰山. Sử Kí 史記
* Miếu đền của đạo sĩ
- “Nhất nhật, tự song trung kiến nữ lang, tố y yểm ánh hoa gian. Tâm nghi quán trung yên đắc thử” 一日, 自窗中見女郎, 素衣掩映花間. 心疑觀中焉得此 (Hương Ngọc 香玉) Một hôm, từ trong cửa sổ thấy một người con gái, áo trắng thấp thoáng trong hoa. Bụng lấy làm lạ sao ở trong đền đạo sĩ lại có người này.
Trích: Liêu trai chí dị 聊齋志異