• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:đậu 豆 (+3 nét)
  • Pinyin: Kǎi , Qǐ
  • Âm hán việt: Khải Khỉ Khởi
  • Nét bút:丨フ丨一丨フ一丶ノ一
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿱山豆
  • Thương hiệt:UMRT (山一口廿)
  • Bảng mã:U+8C48
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 豈

  • Cách viết khác

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 豈 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Khải, Khỉ, Khởi). Bộ đậu (+3 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Há, sao, Có không, Xin, mong, hãy, Vui vẻ, vui hòa, Há, sao. Từ ghép với : Đâu dám, sao dám, Không những, há chỉ, Sao lại có lí như vậy, ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử)., Đâu dám, sao dám Chi tiết hơn...

Khải
Khỉ
Khởi

Từ điển Thiều Chửu

  • Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm há dám, khởi khả há nên.
  • Thửa, cũng như chữ kì .
  • Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Há, sao

- “khởi cảm” há dám, “khởi khả” há nên, “khởi bất mậu tai” há chẳng phải là nói bậy ư?

- “Khởi cảm! Bất quá ngẫu ngâm tiền nhân chi cú, hà cảm cuồng đản chí thử” ! , (Đệ nhất hồi) Không dám! Chẳng qua chợt ngâm câu thơ của người xưa, đâu dám ngông cuồng đến thế.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Có không

- “Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?” , , (Gia Cát Lượng truyện ) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?

Trích: Tam quốc chí

* Xin, mong, hãy

- “Thiên Vương khởi nhục tài chi” (Ngô ngữ ) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.

Trích: Dùng như “kì” . Quốc ngữ

Tính từ
* Vui vẻ, vui hòa

- “Khải lạc ẩm tửu” (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Vui vẻ uống rượu.

Trích: Thi Kinh

Âm:

Khỉ

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn)

- Đâu dám, sao dám

- Không những, há chỉ

- Sao lại có lí như vậy

- ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử).

* 豈能

- khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;

* ② Có không (để hỏi)

- ? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).

Từ điển phổ thông

  • há, hay sao (dùng trong câu hỏi)

Từ điển Thiều Chửu

  • Há, sao. Dùng làm lời nói trái lại, như khởi cảm há dám, khởi khả há nên.
  • Thửa, cũng như chữ kì .
  • Một âm là khải, cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Đâu, sao, sao lại, há (biểu thị sự phản vấn)

- Đâu dám, sao dám

- Không những, há chỉ

- Sao lại có lí như vậy

- ? Đạo của ngài há đáng quý ư? (Trang tử).

* 豈能

- khởi năng [qênéng] Đâu có thể, sao lại có thể, há có thể;

* ② Có không (để hỏi)

- ? Tướng quân có muốn gặp ông ta không? (Tam quốc chí).

Từ điển trích dẫn

Phó từ
* Há, sao

- “khởi cảm” há dám, “khởi khả” há nên, “khởi bất mậu tai” há chẳng phải là nói bậy ư?

- “Khởi cảm! Bất quá ngẫu ngâm tiền nhân chi cú, hà cảm cuồng đản chí thử” ! , (Đệ nhất hồi) Không dám! Chẳng qua chợt ngâm câu thơ của người xưa, đâu dám ngông cuồng đến thế.

Trích: Hồng Lâu Mộng

* Có không

- “Gia Cát Khổng Minh giả, ngọa long dã, tướng quân khởi nguyện kiến chi hồ?” , , (Gia Cát Lượng truyện ) Gia Cát Khổng Minh, đó là con rồng nằm, tướng quân có muốn gặp ông ta không?

Trích: Tam quốc chí

* Xin, mong, hãy

- “Thiên Vương khởi nhục tài chi” (Ngô ngữ ) Thiên Vương xin ngài xét định việc đó.

Trích: Dùng như “kì” . Quốc ngữ

Tính từ
* Vui vẻ, vui hòa

- “Khải lạc ẩm tửu” (Tiểu nhã , Ngư tảo ) Vui vẻ uống rượu.

Trích: Thi Kinh