• Tổng số nét:13 nét
  • Bộ:Viết 曰 (+9 nét)
  • Pinyin: Guì , Huì , Kuài
  • Âm hán việt: Cối Hội
  • Nét bút:ノ丶一丨フ丨丶ノ一丨フ一一
  • Lục thư:Tượng hình
  • Thương hiệt:OMWA (人一田日)
  • Bảng mã:U+6703
  • Tần suất sử dụng:Rất cao

Các biến thể (Dị thể) của 會

  • Cách viết khác

    𠃐 𣌭 𣥈

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 會 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Cối, Hội). Bộ Viết (+9 nét). Tổng 13 nét but (ノ). Ý nghĩa là: Đoàn thể, nhóm, tổ chức, Cuộc họp, cuộc gặp mặt, Thời cơ, dịp, Sách “Hoàng cực kinh thế” nói 30 năm là một đời , 12 đời là một “vận” , 30 vận là một “hội” , 12 hội là một “nguyên” , Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn. Từ ghép với : Kế toán, kế toán viên, Hội nghị kế toán tài chánh, “giáo hội” tổ chức tôn giáo, “đồng hương hội” hội những người đồng hương., “khai hội” mở hội Chi tiết hơn...

Cối
Hội

Từ điển phổ thông

  • tính gộp, tính cộng lại sổ sách trong một năm

Từ điển Thiều Chửu

  • Họp, như khai hội mở hội, hội nghị họp bàn, v.v.
  • Gặp, như hội minh gặp nhau cùng thề, hội đồng cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
  • Thời, như kỉ hội gặp dịp, vận hội vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời , 12 đời là một vận , 30 vận là một hội , 12 hội là một nguyên .
  • Hiểu biết, như hội ý hiểu ý, lĩnh hội lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
  • Chỗ người ở đông đúc, như đô hội chốn đô hội.
  • Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① (Kế) toán

- Kế toán, kế toán viên

- Hội nghị kế toán tài chánh

- Ai quen việc tính toán tiền bạc? (Chiến quốc sách)

* 會稽

- [Kuàiji] Tên đất thời cổ (thuộc huyện Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc ngày nay). Xem [huì].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đoàn thể, nhóm, tổ chức

- “giáo hội” tổ chức tôn giáo

- “đồng hương hội” hội những người đồng hương.

* Cuộc họp, cuộc gặp mặt

- “khai hội” mở hội

- “hội nghị” cuộc họp bàn

- “yến hội” cuộc tiệc.

* Thời cơ, dịp

- “ki hội” cơ hội

- “vận hội” vận hội tốt.

* Sách “Hoàng cực kinh thế” nói 30 năm là một đời , 12 đời là một “vận” , 30 vận là một “hội” , 12 hội là một “nguyên”
* Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn

- “đô hội” chốn đô hội.

* Chốc lát, khoảng thời gian ngắn

- “nhất hội nhi” một lúc, một lát.

Động từ
* Gặp, gặp mặt

- “hội minh” gặp nhau cùng thề

- “hội đồng” cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.

* Tụ tập, họp

- “hội hợp” tụ họp.

* Hiểu

- “hội ý” hiểu ý

- “lĩnh hội” hiểu rõ.

* Biết, có khả năng

- “Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi” , (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.

Trích: “ngã hội du vịnh” tôi biết bơi lội, “nhĩ hội bất hội khai xa?” anh biết lái xe không? Hồng Lâu Mộng

* Trả tiền

- “Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt” , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng ) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.

Trích: “hội sao” trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). Cảnh thế thông ngôn

Phó từ
* Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn)

- “tha hội lai mạ” ông ta sẽ đến hay không?

Trợ từ
* Gặp lúc, ngay lúc

- “Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.

Trích: Sử Kí

Từ điển phổ thông

  • 1. hội hè
  • 2. tụ hội
  • 3. hiệp hội

Từ điển Thiều Chửu

  • Họp, như khai hội mở hội, hội nghị họp bàn, v.v.
  • Gặp, như hội minh gặp nhau cùng thề, hội đồng cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì, v.v.
  • Thời, như kỉ hội gặp dịp, vận hội vận hội tốt, nghĩa là sự với thời đúng hợp nhau cả. Sách Hoàng cực kinh thế nói 30 năm là một đời , 12 đời là một vận , 30 vận là một hội , 12 hội là một nguyên .
  • Hiểu biết, như hội ý hiểu ý, lĩnh hội lĩnh lược hiểu được ý nghĩa gì.
  • Chỗ người ở đông đúc, như đô hội chốn đô hội.
  • Một âm là cối. Tính gộp, tính suốt sổ, tính sổ suốt năm gọi là cối kế niên độ .

Từ điển Trần Văn Chánh

* ① Hợp, hợp lại

- Hợp lại tại một nơi

* ② Họp, cuộc họp, hội nghị

- Họp hội nghị gì

- Hôm nay có một cuộc họp

* ③ Hội, đoàn thể

- Hội học sinh

* ④ Lị, thành phố lớn

- Tỉnh lị

* ⑤ Tiếp, gặp

- Gặp nhau

- Tiếp (gặp) bạn

* ⑥ Trả (tiền)

- Tiền cơm tôi đã trả rồi

* ⑦ Hiểu, (lĩnh) hội

- Hiểu lầm

* ⑧ Biết

- Anh ấy biết bơi

* ⑨ Có thể

- Anh ấy không thể không biết

* ⑩ Sẽ

- Kế hoạch năm nay nhất định sẽ thực hiện

- Anh ấy sẽ không đến đâu.

* 會當

- hội đương [huì dang] (văn) Phải, sẽ phải, cần phải;

* 會須

- hội tu [huìxu] (văn) Ắt phải, nhất định sẽ;

* ⑪ (Cơ) hội, dịp

- Nhân cơ hội (dịp) này

* ⑫ (khn) Lúc, lát

- Một lúc, một lát

- Lúc này

- Lúc đó

- Thêm lát nữa

* ⑬ Đoàn, ban

- Công đoàn

- Ủy ban

* ⑮ (triết) Hội (khái niệm về chu kì thời gian của nhà triết học Thiệu Khang Tiết nêu trong sách Hoàng cực kinh thế

- 30 năm là một thế [đời], 12 thế là một vận, 30 vận là một hội, 12 hội là một nguyên). Xem [kuài].

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Đoàn thể, nhóm, tổ chức

- “giáo hội” tổ chức tôn giáo

- “đồng hương hội” hội những người đồng hương.

* Cuộc họp, cuộc gặp mặt

- “khai hội” mở hội

- “hội nghị” cuộc họp bàn

- “yến hội” cuộc tiệc.

* Thời cơ, dịp

- “ki hội” cơ hội

- “vận hội” vận hội tốt.

* Sách “Hoàng cực kinh thế” nói 30 năm là một đời , 12 đời là một “vận” , 30 vận là một “hội” , 12 hội là một “nguyên”
* Chỗ người ở đông đúc, thành phố lớn

- “đô hội” chốn đô hội.

* Chốc lát, khoảng thời gian ngắn

- “nhất hội nhi” một lúc, một lát.

Động từ
* Gặp, gặp mặt

- “hội minh” gặp nhau cùng thề

- “hội đồng” cùng gặp mặt nhau để bàn bạc sự gì.

* Tụ tập, họp

- “hội hợp” tụ họp.

* Hiểu

- “hội ý” hiểu ý

- “lĩnh hội” hiểu rõ.

* Biết, có khả năng

- “Phàm hội tác thi đích đô họa tại thượng đầu, nhĩ khoái học bãi” , (Đệ tứ thập bát hồi) Những người nào biết làm thơ, đều được vẽ vào bức tranh này, chị mau học (làm thơ) đi.

Trích: “ngã hội du vịnh” tôi biết bơi lội, “nhĩ hội bất hội khai xa?” anh biết lái xe không? Hồng Lâu Mộng

* Trả tiền

- “Nhị nhân hựu cật liễu nhất hồi, khởi thân hội sao nhi biệt” , (Kim lệnh sử mĩ tì thù tú đổng ) Hai người lại ăn một lát, đứng dậy trả tiền rồi chia tay.

Trích: “hội sao” trả tiền (ở quán ăn, tiệm nước, ...). Cảnh thế thông ngôn

Phó từ
* Sẽ (hàm ý chưa chắc chắn)

- “tha hội lai mạ” ông ta sẽ đến hay không?

Trợ từ
* Gặp lúc, ngay lúc

- “Hội kì nộ, bất cảm hiến, công vi ngã hiến chi” , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Gặp lúc họ nổi giận, không dám hiến, nhờ ông biếu họ hộ ta.

Trích: Sử Kí