• Tổng số nét:10 nét
  • Bộ:Xa 車 (+3 nét)
  • Pinyin: Hǎn , Jiān , Xiǎn , Xiàn , Xuān
  • Âm hán việt: Hiên Hiến
  • Nét bút:一丨フ一一一丨一一丨
  • Lục thư:Hình thanh
  • Hình thái:⿰車干
  • Thương hiệt:JJMJ (十十一十)
  • Bảng mã:U+8ED2
  • Tần suất sử dụng:Cao

Các biến thể (Dị thể) của 軒

  • Cách viết khác

    𨍓 𩋱

  • Giản thể

Ý nghĩa của từ 軒 theo âm hán việt

Đọc nhanh: (Hiên, Hiến). Bộ Xa (+3 nét). Tổng 10 nét but (). Ý nghĩa là: Họ Hiên., Cái xe uốn hình cong, hai bên có màn che, Chỉ chung các loại xe, Bộ phận ở đằng trước xe cao gọi là “hiên” , ở sau xe thấp gọi là “chí” , Cửa sổ. Từ ghép với : Cười cười nói nói, “hiên cừ” cười cười nói nói. Chi tiết hơn...

Hiên

Từ điển phổ thông

  • 1. xe có mái che
  • 2. mái hiên bằng phẳng

Từ điển Thiều Chửu

  • Cái xe uốn hình cong mà hai bên có màn che. Lễ ngày xưa từ quan đại phu trở lên mới được đi xe ấy cho nên mới gọi người sang là hiên miện . Nguyễn Trãi : Thành trung hiên miện tổng trần sa (Hoạ hữu nhân yên hà ngụ hứng ) ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi.
  • Xe đằng trước cao gọi là hiên , đằng sau thấp gọi là chí . Cho nên nghị luận có chỗ tâng bốc, đè nén gọi là hiên chí .
  • Mái hiên trên bằng phẳng. Vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là lâm hiên . Cái chái nhà để học cũng gọi là hiên.
  • Mái hiên cao, mái không có cái gì che lấp, cho nên nhà cửa làm được sáng sủa gọi là hiên xưởng .
  • Hiên hiên vòi vọi. Như hiên hiên hà cử cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt.
  • Mỉm cười. Như hiên cừ cười cười nói nói.
  • Họ Hiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

* ⑤ (văn) Mỉm cười

- Cười cười nói nói

Từ điển trích dẫn

Danh từ
* Cái xe uốn hình cong, hai bên có màn che

- “Thành trung hiên miện tổng trần sa” (Họa hữu nhân yên hà ngụ hứng ) Ngựa xe, mũ áo trong thành thảy là cát bụi.

Trích: Nguyễn Trãi

* Chỉ chung các loại xe

- “Khứ khứ đào hoa nguyên, Hà thì kiến quy hiên” , (Bác Bình Trịnh thái thú kiến phỏng tặng biệt ) Đi tới suối hoa đào, Bao giờ thấy xe về?

Trích: Lí Bạch

* Bộ phận ở đằng trước xe cao gọi là “hiên” , ở sau xe thấp gọi là “chí”
* Cửa sổ

- “Khai hiên diện trường phố, Bả tửu thoại tang ma” , (Quá cố nhân trang ) Mở cửa sổ đối mặt với vườn rau, Nâng chén rượu nói chuyện trồng dâu trồng gai.

Trích: Mạnh Hạo Nhiên

* Hành lang dài
* Mái hiên (phần mái che phía trước hoặc sau nhà)
* Phần nhà ở ngoài chính điện

- vua không ngự ở chính điện mà ra ngự ở nhà ngoài gọi là “lâm hiên” .

* Cái chái nhà, cái phòng nhỏ

- “Diêu vọng đông nam, kiến kỉ xứ y san chi tạ, túng quan tây bắc, kết tam gian lâm thủy chi hiên” , , 西, (Đệ thập nhất hồi) Nhìn xa ra phía đông nam, dựng lên mấy tòa nhà dựa núi, hướng về phía tây bắc, cất căn nhà nhỏ ba gian kề sông.

Trích: Hồng lâu mộng

* Họ “Hiên”
Tính từ
* Cao

- “Lí diện thính điện lâu các, dã đô hoàn tranh vanh hiên tuấn” 殿, (Đệ nhị hồi) Bên trong điện đài lầu gác đều nguy nga chót vót.

Trích: “hiên xưởng” cao ráo sáng sủa, “hiên hiên” vòi vọi, “hiên hiên hà cử” cao vòi vọi như ráng mọc buổi sáng, ý nói người thanh cao sáng suốt. Hồng Lâu Mộng

Động từ
* Bay cao

- “Quy nhạn tải hiên” (Tặng thái tử Đốc ) Nhạn về cất bay cao.

Trích: Vương Xán

* Mỉm cười

- “hiên cừ” cười cười nói nói.